net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

MBBond: NAV/ccq tăng trên 4%, dự báo thị trường trái phiếu doanh nghiệp quý 4 tiếp tục trầm lắng

AiVIF - MBBond: NAV/ccq tăng trên 4%, dự báo thị trường trái phiếu doanh nghiệp quý 4 tiếp tục trầm lắngBáo cáo mới đây của quỹ đầu tư trái phiếu MB dự báo, trong quý 4 thị...
MBBond: NAV/ccq tăng trên 4%, dự báo thị trường trái phiếu doanh nghiệp quý 4 tiếp tục trầm lắng MBBond: NAV/ccq tăng trên 4%, dự báo thị trường trái phiếu doanh nghiệp quý 4 tiếp tục trầm lắng

AiVIF - MBBond: NAV/ccq tăng trên 4%, dự báo thị trường trái phiếu doanh nghiệp quý 4 tiếp tục trầm lắng

Báo cáo mới đây của quỹ đầu tư trái phiếu MB dự báo, trong quý 4 thị trường trái phiếu doanh nghiệp nhiều khả năng sẽ tiếp tục trầm lắng sau hàng loạt biến cố trên thị trường.

BCTC quý 3/2022 của Quỹ đầu tư trái phiếu MB (MBBond) ghi nhận tăng trưởng giá trị tài sản ròng (NAV) trên 1 chứng chỉ quỹ (ccq) đạt 4.46% so với đầu năm.

Tại ngày 30/09/2022, NAV của quỹ đạt 2.49 ngàn tỷ đồng đồng, tăng 35% so với cuối tháng 6; tổng số chứng chỉ quỹ đạt hơn 190.4 triệu ccq, tăng gần 33%. NAV mỗi ccq đạt 13,079 đồng, tăng khoảng 1.6% so với cuối tháng 6.

Cơ cấu tài sản của quỹ tính đến thời điểm cuối tháng 9 cho thấy trái phiếu chiếm gần 24.7% (tăng nhẹ 1.7% so với thời điểm cuối tháng 6); tiền gửi ngân hàng và tương đương tiền 38.9% (tăng khoảng 5.6%); các tài sản khác 36.4%.

Cụ thể, các khoản đầu tư gồm giá trị chứng chỉ tiền gửi ghi danh đạt 956 tỷ đồng, tăng hơn 61% so cuối tháng 6. Giá trị trái phiếu nắm giữ là 621 tỷ đồng, tăng 45%. Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trên 3 tháng là 861 tỷ đồng, tăng 15%. Dự thu cổ tức, tiền lãi chưa đến ngày nhận khoảng 56 tỷ đồng.

Vốn góp phát hành đạt 4,896 tỷ đồng, tăng 39%, trong đó vốn góp mua lại chiếm 2,991 tỷ đồng.

Tại thời điểm báo cáo, tính trong giai đoạn 1 năm tổng tăng trưởng NAV/ccq đạt 5.9%, giai đoạn 3 năm đạt 15.1%.

Danh mục các trái phiếu MBBond nắm giữ

Thống kê số nhà đầu tư nắm giữ ccq tại thời điểm báo cáo cho thấy, có 2,640 nhà đầu tư có quy mô nắm giữ dưới 5,000 đơn vị, có 46 nhà đầu tư nắm giữ quy mô trên 500 ngàn đơn vị.

MBBond dự báo trong quý 4, thị trường trái phiếu doanh nghiệp nhiều khả năng sẽ tiếp tục trầm lắng sau hàng loạt biến cố trên thị trường như sự kiện Tân Hoàng Minh, Vạn Thịnh Phát. Quan điểm làm trong sạch thị trường của cơ quan quản lý đang tạo ra một tâm lý thận trọng cho các thành viên tham gia thị trường. Nghị định 65/2022/NĐ-CP được ban hành là yếu tố tích cực đối với thị trường vốn trong dài hạn, vì Nghị định 65 tuy mang hướng thắt chặt hơn so với nghị định cũ nhưng cũng đã nới lỏng hơn ở một số quy định so với những dự thảo được lấy ý kiến trước đó.

MBBond cho rằng, các thành viên trên thị trường (doanh nghiệp phát hành, doanh nghiệp tư vấn và nhà đầu tư) cần thời gian để điều chỉnh cho phù hợp với những quy định mới. Do vậy, nhiều khả năng thị trường sẽ còn tiếp tục trầm lắng trong giai đoạn cuối năm.

Thu Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán