net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Mekong Capital thoái vốn khỏi Pizza 4P's

Mekong Capital thông báo đã hoàn tất quá trình thoái vốn khỏi chuỗi Pizza 4P's sau 4 năm hợp tác cùng nhau. Ngày 18/11, Mekong Capital thông báo Quỹ Mekong Enterprise Fund III...
Mekong Capital thoái vốn khỏi Pizza 4P's Mekong Capital thoái vốn khỏi Pizza 4P's

Mekong Capital thông báo đã hoàn tất quá trình thoái vốn khỏi chuỗi Pizza 4P's sau 4 năm hợp tác cùng nhau. Ngày 18/11, Mekong Capital thông báo Quỹ Mekong Enterprise Fund III (MEF III) đã hoàn tất thoái 100% vốn đầu tư của quỹ tại Pizza 4P's (Platform personal pizza for pizza) có quy mô 24 cơ sở tại Việt Nam do ông Yosuke Masuko - người Nhật Bản thành lập. Ông Masuko hiện cũng là Tổng Giám đốc của Pizza 4P's.

Trước đó, MEF III rót vốn vào Pizza 4P's từ tháng 5/2019 với tỷ lệ sở hữu 30%. Kể từ khi quỹ MEF III đầu tư, Pizza 4P’s đã mở rộng gấp ba lần, từ 8 nhà hàng lên 27 nhà hàng tại Việt Nam và Campuchia.

Được biết, một trong 4 đối tác mua lại Pizza 4P's là Cool Japan Fund (CJF). Thông báo từ đơn vị này cho biết đã quyết định đầu tư khoảng 10 triệu USD cho công ty "pizza ngon nhất thế giới".

CJF xác định đầu tư trọng điểm vào ẩm thực Nhật Bản và đã thực hiện nhiều khoản đầu tư vào khu vực châu Á. Thông qua khoản đầu tư này vào Pizza 4P's, CJF kỳ vọng sẽ giúp tạo nền tảng cho các nhà sản xuất nguyên liệu Nhật Bản và các nhà máy bia để mở rộng ra nước ngoài, đặc biệt là ở Việt Nam, quảng bá Văn hóa ẩm thực Nhật Bản.

Trong năm 2020, mặc dù Covid đã bùng phát 3 đợt song doanh thu của Pizza 4P's vẫn đạt trên 560 tỷ đồng nhưng lỗ 20,8 tỷ đồng. Năm 2021, Pizza 4P’s báo lỗ gần 38 tỷ đồng. Theo thông tin gửi đến trái chủ vào tháng 4/2022, vốn chủ sở hữu của công ty còn 98,3 tỷ đồng so với con số 136 tỷ đồng năm trước.

Trước đó, Pizza 4P’s dự định phát hành 50 tỷ trái phiếu trong đó 30 tỷ sẽ được sử dụng để xây dựng nhà máy sản xuất phomai và chế biến thực phẩm (tổng đầu tư 75 tỷ đồng trong đó vốn vay ngân hàng chiếm 60%), 20 tỷ còn lại để mở rộng thêm 3 nhà hàng.

Tuy nhiên đến tháng 8/2021, công ty đã nhận được khoản vay hơn 70 tỷ từ các đối tác của mình và do đó đã chủ động điều chỉnh kế hoạch huy động vốn từ trái phiếu. Cụ thể, Pizza 4P’s chỉ phát hành trái phiếu gọi vốn 21 tỷ đồng từ cá nhà đầu tư tổ chức và cá nhân với lãi suất 11%/năm, kỳ hạn 2 năm.

Được ra mắt vào tháng 5/2015, quỹ đầu tư Mekong Enterprise Fund III ra mắt với 112,5 triệu USD vốn cam kết. Mekong Enterprise Fund III đang hỗ trợ 7 công ty, gồm ABA Cooltrans, Red Wok (trước đây là Wrap & Roll), F88, Nhất Tín, Yola Education, Vua Nệm và Pharmacity.

Thành lập vào năm 2001, Mekong Capital là công ty quản lý quỹ đầu tư với bề dày thành tích sâu rộng nhất về vốn cổ phần chưa niêm yết tại Việt Nam. Các công ty thuộc danh mục đầu tư của Mekong Capital đều nằm trong số những công ty phát triển nhanh nhất và dẫn đầu thị trường trong các ngành thúc đẩy tiêu dùng tại Việt Nam như bán lẻ, nhà hàng, hàng tiêu dùng, phân phối.

Khoản đầu tư vào Thế Giới Di Động được xem hiệu quả nhất của Mekong Capital tính đến thời điểm hiện tại. Sau hơn 10 năm nắm giữ, khoản đầu tư này của Mekong Capital đạt tỷ suất lợi nhuận 57 lần và tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 61,1% (tính theo USD cho cả hai chỉ số), trở thành một trong những khoản đầu tư thành công nhất trong lịch sử đầu tư cổ phần tư nhân ở châu Á.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán