net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Một cổ phiếu ngân hàng khiến tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund sụt giảm trong tháng 7

AiVIF - Một cổ phiếu ngân hàng khiến tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund sụt giảm trong tháng 7Trong tháng 7, tỷ suất sinh lời đầu tư của PYN Elite Fund giảm 5.5% phần lớn là...
Một cổ phiếu ngân hàng khiến tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund sụt giảm trong tháng 7 Một cổ phiếu ngân hàng khiến tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund sụt giảm trong tháng 7

AiVIF - Một cổ phiếu ngân hàng khiến tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund sụt giảm trong tháng 7

Trong tháng 7, tỷ suất sinh lời đầu tư của PYN Elite Fund giảm 5.5% phần lớn là do cổ phiếu CTG (HM:CTG) giảm 15.7%.

Báo cáo tỷ suất sinh lời đầu tư trong tháng 7 của quỹ ngoại PYN Elite cho thấy, đại dịch Covid-19 bùng phát mạnh khiến VN-Index giảm 7%. Do đó, giá trị tài sản ròng trên mỗi chứng chỉ quỹ (NAV per share) của quỹ ngoại này giảm 5.5%. Nếu so với tháng 6 là 6.1%, thì tỷ suất sinh lời của quỹ tiếp tục sụt giảm tháng thứ 2 liên tiếp.

Hiệu suất sinh lời của quỹ bị kéo lùi bởi các cổ phiếu VRE (HM:VRE), CEO (HN:CEO) và CTG. Trong đó, CTG có mức giảm mạnh nhất là 15.7%, VRE và CEO lần lượt giảm 12.9% và 13.1%.

Hiệu suất đầu tư của PYN Elite trong giai đoạn 2012-2021
Nguồn: PYN Elite Fund

Theo PYN Elite Fund, tính đến cuối tháng 7, VN-Index đã tăng 18.7% so với hồi đầu năm, đưa Việt Nam trở thành thị trường chứng khoán tốt thứ hai ở Châu Á, sau Mông Cổ. Riêng PYN Elite Fund ghi nhận tỷ suất sinh lời đầu tư tăng 16.6% nhờ 2 cổ phiếu ngân hàng cốt lõi của quỹ tăng mạnh là MBB (HM:MBB) (+71%) và HDB (HM:HDB) (+42%). Riêng VN Diamond mang về cho quỹ mức sinh lời tăng 48%.

Danh mục top 10 cổ phiếu nắm giữ của PYN Elite Fund tại thời điểm cuối tháng 7 là VHM (15.9%), TPB (10%), HDB (9.5%), MBB (8.9%), VEAM (8.8%), VRE (8.8%), VN Diamond (7.6%), CTG (6.3%), ACV (5.9%) và NLG (4.5%).

10 khoản đầu tư lớn nhất của PYN Elite
Nguồn: PYN Elite Fund

Trong 7 tháng đầu năm, PYN Elite quản lý 703.6 triệu EUR tài sản, tương đương gần 18.9 ngàn tỷ đồng, giảm 1.3 ngàn tỷ đồng so với tháng 6. Trong đó, PYN Elite nắm giữ khối cổ phần ngân hàng trị giá xấp xỉ 244.15 triệu EUR (tương đương gần 6,550 tỷ đồng) tại 4 ngân hàng TPB, HDB, MBB, CTG.

PYN Elite Fund thay đổi tỷ trọng sở hữu top 10 cổ phiếu trong tháng 7
Nguồn: PYN Elite Fund

Đáng lưu ý, PYN Elite lần lượt giảm sở hữu xuống 0.5% và 0.9% tại 2 ngân hàng là MBB và CTG. Trong khi đó, quỹ ngoại gia tăng tỷ trọng tại TPB thêm 0.1% và giữ nguyên tỷ trọng tại HDB.

Vốn được xem là “cổ phiếu vua” dẫn dắt đà tăng mạnh mẽ của thị trường, nhưng trong tháng 7, cổ phiếu ngân hàng lại trở thành lực cản lớn nhất đối với thị trường khi thanh khoản và thị giá đều lao dốc.

Nguồn: AiVIFFinance

Cổ phiếu ngân hàng đồng loạt chứng kiến đợt giảm giá mạnh vào cuối tháng 7. Trong đó, thị giá CTG cuối phiên 30/07 giảm mạnh nhất trong số 4 mã cổ phiếu ngân hàng “cốt lõi” của PYN Elite, ghi nhận mức giảm 16% so với cuối tháng 6.

Cổ phiếu này cũng bị khối ngoại bán ròng mạnh nhất trong nhóm ngân hàng với hơn 19 triệu cp trong tháng 7, giá trị tương đương 880 tỷ đồng.

* PYN Elite: Chứng khoán Việt sẽ trở lại đà tăng sau khi dịch bệnh được kiểm soát

* PYN Elite Fund giảm mạnh sở hữu VietinBank trong tháng 6, hiệu suất đầu tư sụt giảm

Khang Di

Xem gần đây

Hashrate Bitcoin tăng gấp ba lần từ đáy sau cuộc đàn áp khai thác của Trung Quốc

Hashrate Bitcoin đã có một sự phục hồi đáng kể kể từ khi sau sự cố đàn áp khai thác crypto của Trung Quốc...
25/08/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán