net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Một doanh nghiệp kinh doanh thương mại thép được định giá 209 tỷ đồng

AiVIF - Một doanh nghiệp kinh doanh thương mại thép được định giá 209 tỷ đồng Ngày 08/09/2021, CTCP B.C.H sẽ đăng ký giao dịch 19 triệu cp BCA trên thị trường UPCoM với giá...
Một doanh nghiệp kinh doanh thương mại thép được định giá 209 tỷ đồng  Một doanh nghiệp kinh doanh thương mại thép được định giá 209 tỷ đồng 

AiVIF - Một doanh nghiệp kinh doanh thương mại thép được định giá 209 tỷ đồng 

Ngày 08/09/2021, CTCP B.C.H sẽ đăng ký giao dịch 19 triệu cp BCA trên thị trường UPCoM với giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là 11,000 đồng/cp. Theo đó, BCA được định giá 209 tỷ đồng.

CTCP B.C.H được thành lập vào ngày 10/03/2004 với số vốn điều lệ ban đầu là 8 tỷ đồng. Hoạt động kinh doanh chính của Công ty trong giai đoạn này là sản xuất, thương mại hàng tiêu dùng và sản xuất mua bán vật liệu xây dựng.

Đến giai đoạn 2007-2008, Công ty thực hiện tăng quy mộ vốn điều lệ lên 120 tỷ đồng và thực hiện đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phôi thép quy mô gần 600 tỷ đồng. Nhà máy đi vào sản xuất ổn định từ năm 2009. Đến năm 2012, Công ty tiếp tục nâng vốn điều lệ lên 190 tỷ đồng.

Hiện tại, BCA chủ yếu hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực phân phối và thương mại các sản phẩm về thép. Ngoài các sản phẩm về thép, Công ty còn kinh doanh thương mại các sản phầm về than.

Nguồn: BCA

Tính tới ngày 22/5/2021, BCA chỉ có cổ đông lớn là cá nhân sở hữu tổng cộng 37.1% tổng vốn điều lệ, tương đương 7.05 triệu cp. Trong đó, ông Nguyễn Duy Luân - Chủ tịch HĐQT BCA là cổ đông lớn nhất khi sở hữu 8.78% vốn Công ty, với 1.67 triệu cp.

Bên cạnh đó, ông Đặng Ngọc Hưng, Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc BCA nắm 1.13 triệu cp, chiếm 5.93% vốn. Bà Lê Thu Phương – Kế toán trưởng sở hữu 7.07% vốn, tương đương 1.34 triệu cp.

Về hoạt động kinh doanh của BCA, trong quý 2, doanh thu thuần đạt hơn 702 tỷ đồng, tăng 6% so với cùng kỳ năm 2020. Biên lãi gộp của Công ty chỉ ở mức thấp 0.4%, khi giá vốn chiếm gần hết doanh thu và tốc độ tăng cũng cao hơn doanh thu. Kết quả, lợi nhuận ròng quý 2 của Công ty chỉ vỏn vẹn hơn 467 triệu đồng, nhưng cũng khả quan hơn khi cùng kỳ năm trước lỗ hơn 359 triệu đồng.

Khép lại 6 tháng đầu năm 2021, BCA đạt hơn 1,105 tỷ đồng doanh thu thuần, đi ngang so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, Công ty đã chuyển từ lỗ gần 780 triệu đồng sang có lãi ròng hơn 2 tỷ đồng trong nửa đầu năm nay nhờ chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 22% so với cùng kỳ.

Nguồn: BCA

Năm 2021, BCA đặt mục tiêu đạt 1,200 tỷ đồng doanh thu thuần, giảm 36% so với thực hiện năm 2020. Tuy nhiên, Công ty duy trì mục tiêu lợi nhuận xấp xỉ năm 2020, đạt 2 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy, sau nửa đầu năm, BCA mục tiêu lợi nhuận sau thuế cả năm.

Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản của BCA tương đương mức hồi đầu năm, đạt gần 681 tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt giảm mạnh 84% so với đầu năm, còn 677 triệu đồng.

Khoản phải thu ngắn hạn gần 188 tỷ đồng, tăng 72% so với đầu năm. Hàng tồn kho gần 188 tỷ đồng, giảm 10%.

Nợ phải trả gần 469 tỷ đồng, chiếm 69% tổng nguồn vốn. Trong đó, phải trả người bán ngắn hạn chiếm đến 70% tổng nợ phải trả, tăng 6% so với đầu năm.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán