net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Một doanh nghiệp xi măng báo lãi đậm quý 3/2022, trả cổ tức hàng năm bằng tiền tỷ lệ 20 - 40%

Lên sàn chứng khoán từ năm 2009, đến nay công ty này chưa một lần báo lỗ. CTCP Sadico Cần Thơ (Mã SDG - HNX) công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 3/2022 với doanh thu đạt gần...
Một doanh nghiệp xi măng báo lãi đậm quý 3/2022, trả cổ tức hàng năm bằng tiền tỷ lệ 20 - 40% Một doanh nghiệp xi măng báo lãi đậm quý 3/2022, trả cổ tức hàng năm bằng tiền tỷ lệ 20 - 40%

Lên sàn chứng khoán từ năm 2009, đến nay công ty này chưa một lần báo lỗ. CTCP Sadico Cần Thơ (Mã SDG - HNX) công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 3/2022 với doanh thu đạt gần 419 tỷ đồng - gấp hơn 2,6 lần cùng kỳ năm 2021; giá vốn bán hàng ở mức 354 tỷ đồng nên lợi nhuận gộp thu về đạt 52,6 tỷ đồng - cải thiện so với mức lôc gần 4 tỷ YoY; biên lãi gộp quý này đạt 12,9%.

Khấu trừ các khoản chi phí khoảng 29 tỷ đồng, SDG thu về 25,6 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, lãi sau thuế quý này đạt 20,4 tỷ đồng - cải thiện mạnh so với khoản lỗ 27,6 tỷ của quý 3/2021. Đây cũng là mức ghi nhận cao nhất của công ty kể từ đầu năm 2022.

Theo giải thích từ phía doanh nghiệp, kết quả khả quan trong quý 3/2022 là do xét trên mức thấp điểm cùng kỳ năm ngoái khi dịch bệnh COVID-19 đã được kiểm soát. 

Lũy kế 9 tháng năm 2022,  Sadico Cần Thơ ghi nhận tổng doanh thu đạt 1.207 tỷ đồng (cùng kỳ năm ngoái đạt 1.033 tỷ) song mới chỉ thực hiện được gần 50% kế hoạch doanh thu cả năm. 

Lợi nhuận sau thuế của SDG đạt gần 46,8 tỷ đồng (cùng kỳ lỗ gần 13 tỷ) qua đó thực hiện được gần 69% chỉ tiêu lãi năm 2022. Biên lãi ròng 9 tháng ở mức 3,8%.

Đến cuối quý 3, tổng tài sản của Sadico Cần Thơ ghi nhận ở mức 1.020 tỷ đồng - tăng 110 tỷ so với đầu năm trong đó tiền mặt và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là 117 tỷ đồng; hàng tồn kho tăng 38% lên 288 tỷ đồng.

Vốn chủ sở hữu của SDG đạt 488 tỷ đồng trong đó phần lợi nhuận sau thuế chưa phân phối gần 184 tỷ; nợ phải trả ở mức 532 tỷ đồng trong đó phần lớn là nợ ngắn hạn. Trong cơ cấu nợ của công ty, nợ vay tài chính ở mức 361 tỷ đồng - chiếm gần 68%.

Sadico Cần Thơ là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng (xi măng) có quy mô vốn điều lệ hơn 101 tỷ đồng. Phần lớn vốn góp của doanh nghiệp hiện nằm trong tay các cổ đông cá nhân trong ban lãnh đạo và người có liên quan đến lãnh đạo.

Ngoài ra, cổ đông cá nhân Bùi Văn tùng cũng đang nắm giữ 19,31% vốn SDG.

Lên sàn chứng khoán từ năm 2009, đến nay công ty chưa một lần báo lỗ; mức lãi thấp nhất năm từng ghi nhận là 14,7 tỷ đồng năm 2016 và mức lãi kỷ lục là gần 84 tỷ đồng năm 2020.

Tình hình kinh doanh ổn định giúp cổ đông SDG thường xuyên được nhận cổ tức bằng tiền đều đặn với tỷ lệ từ 20 - 40%/năm. Ngoài ra, doanh nghiệp xi măng này cũng thường xuyên chào bán cổ phiếu ưu đãi cho cổ đông và phát hành cổ phiếu ESOP cho người lao động.

Trên thị trường, do cơ cấu cổ đông khá cô đặc nên thanh khoản cổ phiếu chỉ đạt vài trăm đơn vị/phiên. 8 phiên gần nhất, mã chủ yếu chỉ tăng trần, giảm sàn và kết phiên 4/11/2022 ở mức 17.900 đồng thị giá.

Xem thêm các bài viết liên quan đến #Kết quả kinh doanh quý 3/2022 #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh #lợi nhuận sau thuế

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán