net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Một loạt quỹ đầu tư mạnh tay ‘thoát hàng’

AiVIF - Một loạt quỹ đầu tư mạnh tay ‘thoát hàng’Hầu hết giao dịch quỹ đầu tư được công bố trong tuần qua (13-17/09/2021) đều đã được thực hiện từ đầu tháng 9. Đáng chú ý, quỹ...
Một loạt quỹ đầu tư mạnh tay ‘thoát hàng’ Một loạt quỹ đầu tư mạnh tay ‘thoát hàng’

AiVIF - Một loạt quỹ đầu tư mạnh tay ‘thoát hàng’

Hầu hết giao dịch quỹ đầu tư được công bố trong tuần qua (13-17/09/2021) đều đã được thực hiện từ đầu tháng 9.

Đáng chú ý, quỹ đầu tư Chính phủ Singapore đã bán ra tổng cộng hơn 19.5 triệu cp MSN của CTCP Tập đoàn Masan (HM:MSN) vào ngày 01/09/2021. Trong đó, Ardolis Investment Pte Ltd và Government of Singapore thuộc quỹ Chính phủ Singapore (GIC) lần lượt bán 19.5 triệu cp và 48,400 cp MSN.

Sau giao dịch, quỹ đầu tư Chính phủ Singapore giảm sở hữu tại MSN về 102.6 triệu cp, tương ứng tỷ lệ còn 8.69%.

Trong phiên 01/09/2021, dữ liệu ghi nhận lượng giao dịch thỏa thuận tương đương khối lượng thoái vốn của quỹ ngoại, giá trị sang tay hơn 2,500 tỷ đồng. Theo đó ước tính giá bình quân nhóm quỹ GIC bán ra trong phiên giao dịch này là hơn 128,000 đồng/cp.

Giao dịch khủng nhất trong tháng qua được công bố mới đây đến từ Viking Asia Holdings II Pte.Ltd, quỹ thuộc Kohlberg Kravis Roberts (KKR) khi đã bán thành công toàn bộ 31.94 triệu cp VHM (CTCP Vinhomes (HM:VHM)) đã đăng ký trong thời gian 19/08-14/09.

Sau giao dịch, quỹ thành viên của KKR giảm tỷ lệ sở hữu từ 5.5% xuống còn 4.6%, tương ứng còn gần 153.9 triệu cp VHM, và theo đó không còn là cổ đông lớn tại công ty bất động sản này.

Chiếu theo dữ liệu AiVIFFinance trong thời gian 19/08-14/09, khối lượng giao dịch thỏa thuận cổ phiếu VHM chỉ khoảng hơn 9.2 triệu cp, con số này thấp hơn rất nhiều so với khối lượng bán ra 32 triệu cp của quỹ KKR. Theo đó, quỹ KKR đã thực hiện bán khớp lệnh trên sàn số cổ phiếu VHM trên.

Với mức giá tại cuối phiên 14/09 là 107,000 đồng/cp, ước tính quỹ thuộc KKR đã thu về hơn 3,420 tỷ đồng. Nếu so với mức giá khoảng 75,000 đồng/cp nhóm quỹ này mua thỏa thuận cổ phiếu VHM hồi tháng 06/2020, KKR đã lãi gần 43% sau hơn 1 năm nắm giữ cổ phiếu VHM.

Trong phiên 09/09, 2 cổ đông lớn nhất của CTCP Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương (API) là quỹ Lucerne Enterprise Ltd và ASEAN Deep Value Fund đều thông báo đã hoàn tất thương vụ thoái vốn sau khi lần lượt bán thành công hơn 7.4 triệu cp và 5.6 triệu cp API.

Trong phiên này, dữ liệu ghi nhận có hơn 12.74 triệu cp API được giao dịch thỏa thuận, giá trị thỏa thuận đạt gần 287 tỷ đồng. Số lượng cổ phiếu được giao dịch đúng bằng tổng lượng cổ phiếu mà 2 cổ đông Lucerne Enterprise Ltd và ASEAN Deep Value Fund đã bán ra.

Cùng ngày, quỹ ngoại Samarang Ucits, cổ đông lớn của CTCP Cáp - Nhựa Vĩnh Khang (VKC) đã bán thoái vốn toàn bộ hơn 1.58 triệu cp VKC, chiếm tỷ lệ 8.24% vốn tại đây.

Quỹ ngoại chính thức không còn cổ đông của VKC trong bối cảnh giá cổ phiếu VKC bất ngờ leo dốc thẳng đứng, tăng trần 10 phiên liên tiếp từ 31/08-17/09, sau một thời gian đi ngang.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán