net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

MSB chốt trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu tỷ lệ 30%

Theo Thao Ta AiVIF.com - Ngân hàng TMCP Hàng Hải (HM:MSB) thông báo về việc chi trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối có thể sử dụng chia cổ tức...
MSB chốt trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu tỷ lệ 30% © Reuters.

Theo Thao Ta

AiVIF.com - Ngân hàng TMCP Hàng Hải (HM:MSB) thông báo về việc chi trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối có thể sử dụng chia cổ tức lũy kế đến cuối năm 2020 với tỷ lệ 30%. Ngày đăng ký cuối cùng để chốt danh sách cổ đông được hưởng quyền chia cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu là ngày 8/10. Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày 7/10.

Vào đầu tháng 9, Ngân hàng Nhà nước cũng đã có văn bản chấp thuận phương án tăng vốn điều lệ của MSB lên 15.275 tỷ đồng từ mức 11.750 tỷ đồng thông qua hình thức phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, nguồn vốn lấy từ lợi nhuận để lại hơn 4.775 tỷ đồng tính đến cuối năm 2020 sau khi đã trích lập đủ các khoản, các quỹ theo quy định pháp luật. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ngày 14/9/20201 cũng ra văn bản thông báo đã nhận được tài liệu báo cáo phát hành cổ phiếu để trả cổ tức của Ngân hàng. Nguồn vốn tăng thêm sẽ được MSB sử dụng để đầu tư vào các dự án chiến lược, mở rộng phát triển hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2021 – 2023 và đồng thời giúp ngân hàng đảm bảo các tỷ lệ an toàn về vốn, quản trị rủi ro cho ngân hàng đáp ứng các chuẩn quốc tế Basel II, hướng tới Basel III.

Những năm gần đây, chất lượng nguồn vốn, tài sản của MSB liên tục được cải thiện và đảm bảo các hệ số an toàn vốn đáp ứng chuẩn quốc tế Basel III và Ngân hàng Nhà nước. Sau 6 tháng đầu năm 2021, quy mô tổng tài sản của ngân hàng tăng 3,64% so với cuối năm 2020, đạt hơn 183 nghìn tỷ đồng. Các chỉ số CAR, NPL, tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn lần lượt là 11,64%; 1,6%; 21,77%, luôn tốt hơn chuẩn quy định của cơ quan quản lý. Với những giải pháp linh hoạt để phát triển kinh doanh trong tình hình dịch bệnh bùng phát, MSB cũng ghi nhận mức lãi khả quan sau 6 tháng đạt hơn 3.200 tỷ đồng.

Ngân hàng cũng tiến hành cơ cấu thời gian trả nợ cũng như miễn giảm lãi, phí cho các khách hàng bị ảnh hưởng bởi Covid-19 theo thông tư 01 và thông tư 14 của NHNN. Tính đến hết tháng 6, các khoản vay được cơ cấu do ảnh hưởng Covid-19 là 241 tỷ đồng và Ngân hàng tiến hành trích lập dự phòng đầy đủ cho các khoản nợ này theo đúng quy định của Thông tư 03. Đồng thời Ngân hàng cũng dành ngân sách gần 30 tỷ đồng cho các hoạt động ủng hộ phòng, chống Covid-19 cho cộng đồng và hỗ trợ các khách hàng, cán bộ nhân viên chịu ảnh hưởng của dịch bệnh.

Tại ĐHCĐ thường niên năm 2020, MSB đặt kế hoạch lợi nhuận tăng 30% trên cơ sở tổng tài sản tăng 8%, tính đến hết quý 2, MSB đã hoàn thành khoảng 95% kế hoạch cam kết với cổ đông. Việc trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu với tỷ lệ 30% đang được Ngân hàng triển khai và dự tính hoàn thành niêm yết bổ sung số cổ phiếu trả cổ tức này trong năm 2020. Kế hoạch trả cổ tức năm 2021 được Đại hội cổ đông thường niên hồi tháng 3/2021 thông qua với tỷ lệ dự tính trên 15%.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán