net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

MSCI hạ bậc Pakistan xuống thị trường cận biên

AiVIF - MSCI hạ bậc Pakistan xuống thị trường cận biênTổ chức cung cấp chỉ số MSCI đã hạ bậc Pakistan xuống thị trường cận biên, chỉ 4 năm sau khi thị trường này được nâng lên...
MSCI hạ bậc Pakistan xuống thị trường cận biên MSCI hạ bậc Pakistan xuống thị trường cận biên

AiVIF - MSCI hạ bậc Pakistan xuống thị trường cận biên

Tổ chức cung cấp chỉ số MSCI đã hạ bậc Pakistan xuống thị trường cận biên, chỉ 4 năm sau khi thị trường này được nâng lên thị trường mới nổi.

“Mặc dù thị trường cổ phiếu Pakistan đáp ứng yêu cầu về khả năng tiếp cận thị trường theo khuôn khổ phân loại dành cho thị trường mới nổi, nhưng không còn đáp ứng tiêu chí quy mô và thanh khoản”, theo MSCI. Đề xuất này dự kiến được thực hiện vào đợt review bán niên tháng 11/2021.

Quyết định trên đã được dự báo từ trước vì Pakistan bắt đầu giảm xuống dưới tiêu chí thanh khoản và quy mô của MSCI sau khi được nâng lên thị trường mới nổi trong năm 2017. Chỉ số KSE-100 của Pakistan tăng lên mức kỷ lục trước thềm được nâng hạng, nhưng sau đó nhanh chóng giảm mạnh và bước vào thị trường con gấu.

Bê bối tham nhũng liên quan tới cựu Thủ tướng Nawaz Sharif đã thôi thúc nhà đầu tư nước ngoài bán đổ bán tháo. Khối ngoại đã bán hơn 1 tỷ USD cổ phiếu kể từ đợt nâng hạng. Chỉ số KSE-100 hiện đang giảm 12% so với mức đỉnh.

“Sau khi Pakistan bị hạ bậc, nhà đầu tư thụ động sẽ buộc phải bán tổng cộng 100 triệu USD cổ phiếu kể từ khi ngày hiệu lực”, Brian Freitas, Chuyên viên phân tích tại trang web nghiên cứu độc lập Smartkarma, cho biết.

Pakistan chỉ chiếm tỷ trọng 0.02% trong rổ chỉ số MSCI Emerging Markets Index. Chỉ số MSCI Pakistan Index bao gồm Lucky Cement Ltd., MCB Bank Ltd. và Habib Bank Ltd. Kể từ tháng 11/2019, không cổ phiếu nào trong số này đáp ứng tiêu chí quy mô và thanh khoản của MSCI thị trường mới nổi.

Đề xuất chuyển Pakistan sang thị trường cận biên

Tuy vậy, vẫn có một điều an ủi. Pakistan sẽ chiếm tỷ trọng lớn hơn trong rổ chỉ số MSCI Frontier Markets Index với tỷ trọng 2.3%, theo mô phỏng của MSCI.

MSCI cho biết đã khởi động cuộc tham vấn ý kiến về đề xuất chuyển MSCI Pakistan Index từ thị trường mới nổi sang thị trường cận biên trong đợt review chỉ số bán niên tháng 11/2021.

Trong đề xuất, MSCI cũng đưa ra bảng mô phỏng cho trường hợp Pakistan được chuyển sang thị trường cận biên. Cụ thể hơn, sẽ có 4 cổ phiếu Pakistan được thêm vào rổ thị trường cận biên với tổng tỷ trọng là 2.3%. Trong khi đó, tỷ trọng của Việt Nam bị giảm nhẹ từ 31% xuống 30.3%, trong khi số lượng cổ phiếu được giữ nguyên.

Bảng mô phỏng cho chỉ số MSCI Frontier Market

Ngoài ra, MSCI cũng đưa ra bảng mô phỏng tác động đối với chỉ số MSCI Frontier Markets 100. Trong đó, MSCI thêm 13 cổ phiếu Pakistan với tổng tỷ trọng 5.8%. Tuy nhiên, tỷ trọng Việt Nam không giảm mà còn tăng, từ 31% lên 31.4% khi MSCI điều chỉnh giảm tỷ trọng của các thị trường khác.

Bảng mô phỏng tác động cho chỉ số MSCI Frontier Markets 100

Top 10 cổ phiếu thành phần có 3 cổ phiếu Việt Nam là VIC, HPG, VNM với tỷ trọng mô phỏng tương ứng 4.7%, 4.4% và 2.9%.

Như vậy, cho dù Pakistan được chuyển sang thị trường cận biên, cổ phiếu Việt Nam vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất ở mức trên 30%.

Vũ Hạo

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán