net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

"Nằm" sàn hàng loạt, nhiều cổ phiếu thép đã giảm 60-70% từ đỉnh

AiVIF - "Nằm" sàn hàng loạt, nhiều cổ phiếu thép đã giảm 60-70% từ đỉnhĐà giảm của cổ phiếu thép ngày càng nhanh và mạnh hơn, với nhiều cổ phiếu ghi nhận nhiều phiên giảm sàn...

AiVIF - "Nằm" sàn hàng loạt, nhiều cổ phiếu thép đã giảm 60-70% từ đỉnh

Đà giảm của cổ phiếu thép ngày càng nhanh và mạnh hơn, với nhiều cổ phiếu ghi nhận nhiều phiên giảm sàn liên tiếp.

Tính tới lúc 13h50 ngày 20/06, cổ phiếu ngành thép đồng loạt giảm sâu trong lúc VN-Index giảm 34 điểm và mất mốc tâm lý 1,200 điểm.

Làn sóng bán tháo đã đẩy các cổ phiếu "nằm sàn" hàng loạt, với HPG, NKG (HM:NKG), HSG (HM:HSG), SMC và TLH đều đang trắng bên mua. Đáng chú ý, khối ngoại hiện đang bán ròng hơn 10 triệu cổ phiếu HPG.

Nhìn qua "gương chiếu hậu", cổ phiếu ngành thép, sau 1 đợt hồi chóng vánh sau tết, đã quay đầu giảm sâu. So với mức đỉnh cuối tháng 10/2022, cổ phiếu HPG giảm hơn 50%, NKG, POM (HM:POM), TLH sụt 61%, SMC lao dốc 64% và HSG “bốc hơi” 70%.

Diễn biến của nhóm cổ phiếu thép

Giá thép giảm sâu

Đợt lao dốc của cổ phiếu thép được đặt trong bối cảnh trong bối cảnh giá thép và nhu cầu tiêu thụ đều lao dốc.

Ngày 19/06, nhiều thương hiệu thép Việt Nam đã điều chỉnh giảm giá thép xây dựng và đây đã là lần giảm giá thứ 6 trong hơn 1 tháng qua. Giá thép cuộn đã về vùng giá 16.5-17 triệu đồng/tấn.

Nguồn: Steel Online

Trong khi đó, thị trường thép cuộn cán nóng (HRC (HM:HRC)) – nguyên liệu chính trong sản xuất tôn – cũng giảm mạnh.

Gần đây nhất, Formosa Hà Tĩnh đã hạ giá HRC đối với đơn hàng giao tháng 8 xuống chỉ còn 725 USD/tấn (giá CFR), tức giảm hơn 250 USD/tấn trong vòng 1 tháng qua.

Với đợt điều chỉnh của Formosa, nhiều bên tại Việt Nam đang chờ đợi Hòa Phát (HM:HPG) điều chỉnh giá bán HRC. “Tôi nghĩ Hòa Phát có thể giảm giá bán HRC xuống 700-705 USD/tấn”, một thương giá tại Việt Nam cho biết trong ngày 18/06. “Đơn hàng từ Trung Quốc đang có giá rất cạnh tranh”.

Gần đây, Hòa Phát đã điều chỉnh giá bán HRC xuống 780 USD/tấn đối với đơn hàng giáo tháng 7-8/2022.

Trên thị trường nhập khẩu, nhiều thương gia đang chào bán thép HRC (loại SS400) từ Trung Quốc ở mức 700 USD/tấn (giá CFR), giảm từ mức 735-740 USD/tấn trong tuần trước. Nhiều thương gia của Trung Quốc và Việt Nam cảm thấy bất ngờ với giá bán này, nói rằng đây là mức thấp nhất hiện nay trên thị trường nhập khẩu HRC Việt Nam.

Trong khi đó, một thương gia Trung Quốc cho biết có bên chỉ muốn mua ở giá 685 USD/tấn (CFR). “Giờ thì chẳng ai muốn động vào các đơn chào hàng”, một thương gia trong khu vực cho biết.

“Người mua muốn chờ mức giá tốt hơn vì họ nghĩ thị trường vẫn chưa chạm đáy”, một nguồn tin tại Hà Nội cho biết.

Trong khi đó, tình hình kinh doanh của các công ty thép cũng đang có nhiều chuyển biến xấu. Đáng chú ý nhất, Chủ tịch Hòa Phát Trần Đình Long gần đây cũng cảnh báo ngành thép sẽ “thê thảm” trong thời gian tới.

Tuy nhiên, nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán không cần chờ đợi để thấy được sự thê thảm đó khi mà nhiều cổ phiếu đã lao dốc hơn 60% và vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại.

Vũ Hạo

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán