net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nặng gánh chi phí, Công trình Giao thông Đồng Nai (DGT) tái lỗ trong quý 3/2022

Kết quả được ghi nhận trong bối cảnh biên lãi gộp của DGT quý 3 bất ngờ tăng mạnh từ 12,3% YoY lên 35,4% - tương ứng lợi nhuận gộp đạt gần 21,9 tỷ - tăng gần 38% so với cùng kỳ....
Nặng gánh chi phí, Công trình Giao thông Đồng Nai (DGT) tái lỗ trong quý 3/2022 © Reuters. Nặng gánh chi phí, Công trình Giao thông Đồng Nai (DGT) tái lỗ trong quý 3/2022

Kết quả được ghi nhận trong bối cảnh biên lãi gộp của DGT quý 3 bất ngờ tăng mạnh từ 12,3% YoY lên 35,4% - tương ứng lợi nhuận gộp đạt gần 21,9 tỷ - tăng gần 38% so với cùng kỳ. CTCP Công trình Giao thông Đồng Nai (Mã DGT - UPCoM) vừa công bố kết quả kinh doanh quý 3/2022 với ghi nhận doanh thu đạt 61,8 tỷ đồng - giảm một nửa so với quý 3/2021.

Trong kỳ, nhờ tiết giảm mạnh giá vốn bán hàng nên biên lãi gộp của công ty tăng mạnh từ 12,3% YoY lên 35,4% - tương ứng lợi nhuận gộp đạt gần 21,9 tỷ - tăng gần 38% so với cùng kỳ.

Quý 3/2022, DGT ghi nhận khoản doanh thu tài chính tăng mạnh từ 76 triệu đồng lên 4 tỷ đồng thời chi phí tài chính cũng gấp đôi cùng kỳ với 16,4 tỷ (bao gồm 14,6 tỷ chi phí lãi vay).

Tương tự, các chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng cũng leo thang với tổng cộng gần 10,7 tỷ so với mức chỉ 3 tỷ trong cùng thời điểm năm 2021).

Lợi nhuận gộp tăng mạnh song gánh nặng chi phí thậm chí cao hơn đã khiến doanh nghiệp này báo lỗ ròng gần 1,9 tỷ đồng trong quý 3/2022 trong khi cùng kỳ lãi hơn 3,5 tỷ. Đây cũng là quý lỗ đầu tiên của DGT kể từ mức lỗ 5,2 tỷ hồi quý 1/2021.

Lũy kế 9 tháng năm 2022, Công trình Giao thông Đồng Nai ghi nhận tổng doanh thu đạt gần 163 tỷ đồng - bằng 40% so với cùng kỳ năm 2021; lợi nhuận sau thuế âm 1,14 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi gần 6,8 tỷ.

Trên bảng cân đối kế toán tính đến hết quý 3, tổng tài sản của DGT ghi nhận ở mức 1.700 tỷ đồng - gấp đôi thời điểm đầu năm trong đó phần tăng chủ yếu đến từ việc tăng các khoản phải thu ngắn hạn từ 138 tỷ lên 1.001 tỷ đồng. Đáng chú ý, công ty không còn ghi nhận khoản mục chứng khoán kinh doanh trong khi đầu năm ghi nhận mức 20 tỷ.

Nợ phải trả của Giao thông Đồng Nai tăng 26% so với đầu năm lên mức 728 tỷ đồng trong đó nợ vay tài chính ở mức 448 tỷ - tăng 237% so với đầu năm và chiếm 61,5% tổng nợ phải trả.

Quan sát, DGT đã ghi nhận thêm khoản vay nợ tài chính dài hạn hơn 343 tỷ đồng trong khi đầu năm kỳ chỉ chưa đầy 2 tỷ. 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ cũng chuyển âm 21,8 tỷ so với mức 0,9 tỷ trong cùng kỳ năm ngoái.

Tương tự, vốn củ sở hữu của công ty cũng tăng gấp 3,6 lần đầu năm lên mức 978 tỷ đồng. Mặc dù vậy, phần lợi nhuận chưa phân phối chỉ ở mức 14,9 tỷ.

Trên thị trường, 79 triệu cổ phiếu DGT đã bị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đưa vào diện chứng khoán bị hạn chế giao dịch trên sàn UPCoM từ ngày 21/10/2022 do công ty chưa khắc phục được tình trạng chậm nộp báo cáo tài chính soát xét bán niên 2022.

Trước đó ngày 28/9, công ty này cũng đã bị UBCKNN xử phạt hành chính 70 triệu đồng với các lỗi công bố thông tin không đúng thời hạn trên HNX, cổng thông tin của UBCK và trang điện tử của công ty về một số báo cáo tài chính, báo cáo quản trị

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán