net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngắm 2 ga ngầm tuyến metro số 1 sau gần 10 năm thi công

AiVIF - Ngắm 2 ga ngầm tuyến metro số 1 sau gần 10 năm thi côngSau gần 10 năm thi công, hiện tại hạng mục kết cấu và kiến trúc nhà ga ngầm Nhà hát Thành phố hoàn thiện 100%,...
Ngắm 2 ga ngầm tuyến metro số 1 sau gần 10 năm thi công Ngắm 2 ga ngầm tuyến metro số 1 sau gần 10 năm thi công

AiVIF - Ngắm 2 ga ngầm tuyến metro số 1 sau gần 10 năm thi công

Sau gần 10 năm thi công, hiện tại hạng mục kết cấu và kiến trúc nhà ga ngầm Nhà hát Thành phố hoàn thiện 100%, nhà ga Ba Son đạt tiến độ 99% và toàn tuyến metro số 1 hiện đạt hơn 93% khối lượng, dự kiến toàn dự án hoàn thành và đưa vào vận hành cuối năm 2023.

Dự án xây dựng tuyến metro số 1 TPHCM dài 19,7km từ ga Bến Thành đến depot Long Bình (TP Thủ Đức), gồm 3 ga ngầm và 11 ga trên cao. Tổng mức đầu tư hơn 43.700 tỉ đồng.

Theo Ban Quản lý đường sắt đô thị TPHCM (MAUR - chủ đầu tư), hiện hạng mục ga ngầm Nhà hát Thành phố, phần kết cấu và kiến trúc đã hoàn thành 100%; còn với ga ngầm Ba Son, kết cấu của nhà ga cũng hoàn thành 100%, riêng phần kiến trúc hoàn thành 98,55%.

Đối với toàn dự án metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên), tiến độ đến nay đạt 93,01% khối lượng. Trong đó, gói thầu số CP1a (đoạn ngầm từ nhà ga Bến Thành đến ga Nhà hát Thành phố) đã hoàn thành 97,94%; gói CP1b (ga Nhà hát Thành phố đến ga Ba Son) hoàn thành 99,73%; gói thầu CP2 (đoạn trên cao và depot) đến nay đã đạt khoảng 96,59% khối lượng và gói CP3 (mua sắm thiết bị cơ điện, đầu máy toa xe, đường ray và bảo dưỡng) đã hoàn thành 84,59%.

Ga Nhà hát Thành phố cùng với Ga Ba Son và Ga Trung tâm Bến Thành là một trong ba ga ngầm của tuyến metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên).

Trong đó, Ga Nhà hát Thành phố được thiết kế ngầm dài 190 m, rộng 26 m, độ sâu khoảng 33 m, gồm 4 tầng

Tầng 1 gồm sảnh đợi, máy bán vé, cổng thu phí tự động, phòng hướng dẫn thông tin cho hành khách.

Máy bán vé tự động.

Khi qua cổng, hành khách dùng thẻ từ đặt vào đúng vị trí để qua cổng vào khu vực lên tàu.

Tầng 2 ga Nhà hát Thành phố là sân ga, nơi có tàu dừng, đỗ để đón và trả khách.

Tầng 3 ga Nhà hát Thành phố gồm trung tâm kiểm soát thảm họa, khu vực nghỉ ngơi và các phòng thiết bị điện, máy điều hòa không khí và hệ thống thông gió, phòng cơ điện (hệ thống bơm nước thải), các ống thông gió của nhà ga.

Tàu chở thiết bị từ ga Ba Son về ga Nhà hát Thành phố.

Cầu thang cuốn lên xuống giữa các tầng của ga Nhà hát Thành phố.

Ga Nhà hát Thành phố có 5 lối lên xuống, lối số 5 tại Công Viên Lam Sơn trước Nhà hát Thành phố, lối số 4 được nối trực tiếp vào tầng Hầm của UnionSquare Tower, 3 lối còn lại nằm bên kia giáp mặt đường Pasteur.

Đường hầm kết nối ga Nhà hát Thành phố và ga Ba Son.

Hệ thống đường ray tàu chạy từ ga Ba Son về ga Nhà hát Thành phố.

Ga Ba Son được thiết kế ngầm dài 240m, rộng 34,5m, độ sâu khoảng 20m gồm 2 tầng: Tầng 1 gồm các trang thiết bị phục vụ hành khách (sảnh đợi, máy bán vé, cổng thu phí tự động, …), phòng hướng dẫn thông tin cho hành khách; và tầng 2 là sân ga, nơi có tàu dừng, đỗ để đón và trả khách.

Ga Ba Son được thiết kế với màu sắc chủ đạo là màu xanh và các thiết kế hình lượn sóng tại Tầng 1, giúp khách đi tàu hình dung được sự tươi mát của dòng Sông Sài Gòn.

Cuối Ga Ba Son là phần chuyển tiếp lên cao.

Tin, ảnh: Linh Chi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán