net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngân hàng OCB là chủ nợ lớn của Nam Long và Khang Điền

AiVIF.com – Trong BCTC nửa đầu năm 2021 cho thấy, tính đến 30/6/2021, CTCP Đầu tư Kinh doanh nhà Khang Điền (HM:KDH) vay thêm 745 tỷ đồng khiến tổng vay nợ tài chính tăng 40%...
Ngân hàng OCB là chủ nợ lớn của Nam Long và Khang Điền © Reuters

AiVIF.com – Trong BCTC nửa đầu năm 2021 cho thấy, tính đến 30/6/2021, CTCP Đầu tư Kinh doanh nhà Khang Điền (HM:KDH) vay thêm 745 tỷ đồng khiến tổng vay nợ tài chính tăng 40% so với đầu năm, lên gần 2.590 tỷ đồng, chiếm 48% nợ phải trả. Trong đó, vay nợ ngắn hạn tăng 42% lên 1.119 tỷ đồng và vay nợ dài hạn tăng 39% lên gần 1.471 tỷ đồng. Khang Điền có 582 tỷ đồng là vay nợ trái phiếu và 2.008 tỷ đồng là vay ngân hàng. Đáng chú ý, các khoản vay nợ dài hạn tại Khang Điền đã đến hạn trả bao gồm cả trái phiếu dài hạn.

Cụ thể, ngân hàng TMCP Phương Đông (HM:OCB) là đơn vị cho Nhà Khang Điền vay nhiều nhất, gồm 5 khoản vay dài hạn với tổng trị giá gần 1.231 tỷ đồng. Trong đó, khoản vay 650 tỷ đồng được dùng để tài trợ phát triển dự án Lê Minh Xuân mở rộng và Ấp 2 Tân Tạo với hình thức đám bảo là quyền tài sản tại chính dự án này; khoản vay 350 tỷ cũng để tài trợ dự án tại phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Hồ Chí Minh với hình thức đảm bảo là quyền tài sản tại chính dự án. Ngoài ra, khoản vay hơn 23,7 tỷ đồng và 7 tỷ đồng dùng để tài trợ dự án Verosa với hình thức đảm bảo là một số biệt thự thuộc dự án Verosa.

Tất cả các khoản vay ngân hàng, trái phiếu đều có lãi suất từ 10 -12%/năm, riêng có một khoản vay ngắn hạn hơn 43 tỷ tại ngân hàng Vietcombank (HM:VCB) với lãi suất 8%/năm.

Ngoài Khang Điền, trong BCTC hợp nhất quý 2/2021, nợ phải trả của CTCP Đầu tư Nam Long (HM:NLG) tính đến hết tháng 6/2021 gần 10.460 tỷ đồng, tăng mạnh 51% so với đầu kỳ, chiếm 52% tổng tài sản. Riêng vay nợ Nam Long tăng 14%, lên hơn 2.795 tỷ đồng.

Trong đó, Nam Long vay ngân hàng hơn 1.657 tỷ đồng. Hiện chủ nợ lớn nhất tại Nam Long là ngân hàng OCB với gần 964.728 tỷ đồng vay ngắn hạn với mục đích vay hỗ trợ nhu cầu vốn lưu động; và hơn 352 tỷ đồng vay dài hạn dùng để tài trợ đầu tư phát triển dự án Izumii và dự án Cần Thơ.

Bên cạnh đó, Nam Long cũng còn đang vay dài hạn hơn 200 tỷ đồng với lãi suất 10,2%/năm và vay ngắn hạn hơn 50,4 tỷ đồng tại ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam),... Tài sản đảm bảo cho các khoản vay hầu hết từ quyền sử dụng đất, quyền tài sản của tập đoàn.

Đáng chú ý, ngoài vay ngân hàng, vay nợ trái phiếu tại Nam Long tính đến 30/6/2021 ghi nhận hơn 1.138 tỷ đồng, tăng so với đầu năm. Mục đích phát hành trái phiếu để tài trợ và đầu tư các dự án của doanh nghiệp. Lãi suất trái phiếu là 6,5%/năm và 10,5%/năm. Đẩy mạnh vay nợ khiến chi phí lãi vay tại Nam Long 6 tháng đầu năm tăng gấp 4,4 lần, lên hơn 40,6 tỷ đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán