net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 14/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 14/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: ACV (HN:ACV), FPT...
Ngày 14/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 14/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 14/10/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: ACV (HN:ACV), FPT (HM:FPT), HTN, NVL (HM:NVL), NAF, NVB (HN:NVB), PSH, PDR (HM:PDR), TVC và VPB (HM:VPB).

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

ACV - Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP

Trong phiên giao dịch ngày 13/10/2021, giá xuất hiện cây nến High Wave Candle cho thấy nhà đầu tư đang thận trọng.

Mẫu hình Cup & Handle đã hình thành với mục tiêu giá (target price) có thể lên đến vùng 90,000-91,000.

Các đường SMA 50 ngày và SMA 100 ngày đã cho điểm giao cắt vàng (golden cross) nên đà tăng sẽ càng được củng cố.

FPT - CTCP FPT

FPT tiếp tục tăng trong phiên giao dịch ngày 13/10/2021 và có lúc đã vượt mức 100,000. Từ đầu tháng 10/2021 đến nay, giá đã tăng trưởng liên tục và phá vỡ hoàn toàn đỉnh lịch sử (tính theo dữ liệu điều chỉnh) của tháng 08/2021.

Mẫu hình Triangle đã hình thành với breakout xuất hiện trong phiên giao dịch ngày 08/10/2021. Mục tiêu giá (target price) của mẫu hình là vùng 103,000-105,000.

Khối lượng giao dịch khá cao và vượt mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền đang quay trở lại.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Trong phiên giao dịch ngày 13/10/2021, cây nến đỏ xuất hiện cho thấy giá gặp nhiều khó khăn khi test lại đỉnh cũ tháng 09/2021.

Tuy nhiên, đường SMA 50 ngày vừa mới cắt lên trên đường SMA 100 ngày và SMA 200 ngày để tạo thành các điểm giao cắt vàng (golden cross). Tín hiệu này cho thấy xu hướng tăng trưởng dài hạn đang quay trở lại.

Đáy cũ của tháng 09/2021 (tương đương vùng 40,000-42,000) sẽ đóng vai trò hỗ trợ mạnh nếu giá có điều chỉnh bất ngờ (thrust down).

NAF - CTCP Nafoods Group

Đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 05/2021 (tương đương vùng 29,000-30,500) đã hỗ trợ rất tốt cho giá trong những phiên gần đây.

Khối lượng giao dịch trồi sụt thất thường nên khó có thể kỳ vọng giá sẽ sớm quay trở lại đà tăng trong ngắn hạn.

Chỉ báo MACD đã cho tín hiệu bán trở lại nên tình trạng rung lắc mạnh có thể còn tiếp diễn trong thời gian tới.

NVB - Ngân hàng TMCP Quốc Dân

Trong phiên giao dịch ngày 13/10/2021, giá tiếp tục bứt phá và tạo mẫu hình White Marubozu cho thấy nhà đầu tư đang rất lạc quan.

Khối ngoại đã ngưng bán ròng nên giúp áp lực điều chỉnh giảm bớt trong ngắn hạn.

Giá NVB đã vượt lên trên đường 50 ngày nên xu hướng tăng trưởng đã được củng cố vững chắc hơn.

NVL - CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

Vùng đáy cũ của tháng 07/2021 (tương đương vùng 100,000-105,000) đang là hỗ trợ quan trọng. Vùng này đã thể hiện được vai trò trong những tháng gần đây.

Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho bán trở lại nên quá trình rung lắc và điều chỉnh sẽ còn tiếp diễn.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch không giảm nhiều cho thấy nhà đầu tư vẫn chưa rời bỏ cổ phiếu này.

PDR - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Giá cổ phiếu PDR tiếp tục tăng trong phiên giao dịch ngày 13/10/2021. Mẫu hình nến gần giống White Marubozu xuất hiện cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang tích cực và lạc quan.

Chỉ báo MACD tiếp tục đi lên và cắt lên trên ngưỡng 0. Với tín hiệu này xuất hiện thì đà tăng sẽ càng được củng cố.

Mục tiêu trong ngắn hạn của giá là vùng 95,000-97,000 (tương đương đỉnh cũ tháng 07/2021).

PSH - CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu

Trong phiên giao dịch ngày 13/10/2021, giá cổ phiếu PSH tiếp tục test lại đáy cũ tháng 01/2021 (tương đương vùng 16,500-17,500) và có dấu hiệu chững lại đà giảm mạnh tại đây.

Chỉ báo MACD đã đảo chiều và cho tín hiệu bán trở lại nên tình trạng rung lắc, giằng co sẽ còn tiếp diễn.

Bên cạnh đó, bình quân bán liên tục lớn hơn bình quân mua nên nhà đầu tư cần thận trọng trong ngắn hạn.

TVC - CTCP Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt

Khối lượng tăng trưởng mạnh và đã vượt mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền đang bơm mạnh vào cổ phiếu TVC.

Những đỉnh mới và đáy mới cao hơn (higher low, higher high) liên tục xuất hiện từ tháng 08/2020 đến nay cho thấy xu hướng tăng đang hiện diện.

Mặt khác, chỉ báo Stochastic Oscillator đã đảo chiều mạnh và cho tín hiệu mua trở lại. Điều này cho thấy khả năng tăng trưởng đang ở mức cao.

Mục tiêu trong ngắn hạn là đỉnh cũ tháng 09/2021 (tương đương vùng 18,500-19,000).

VPB - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Giá tăng 4 trong 5 phiên giao dịch gần nhất cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang rất lạc quan và tích cực.

Sau khi test đáy cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 33,000-35,000), giá cổ phiếu VPB đã phục hồi trở lại.

MACD đã cho mua mạnh bên trên ngưỡng 0. Nếu trong các phiên tới chỉ báo này vẫn đi lên thì đà tăng sẽ càng được củng cố.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán