net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nghẽn lệnh sàn HOSE: Vì sao có hiện tượng nghẽn lệnh ở các mốc thanh khoản khác nhau?

AiVIF - Nghẽn lệnh sàn HOSE: Vì sao có hiện tượng nghẽn lệnh ở các mốc thanh khoản khác nhau?Sáng nay (ngày 24/06), tọa đàm “Nghẽn lệnh tại HOSE: Thực trạng và giải pháp" được...
Nghẽn lệnh sàn HOSE: Vì sao có hiện tượng nghẽn lệnh ở các mốc thanh khoản khác nhau? Nghẽn lệnh sàn HOSE: Vì sao có hiện tượng nghẽn lệnh ở các mốc thanh khoản khác nhau?

AiVIF - Nghẽn lệnh sàn HOSE: Vì sao có hiện tượng nghẽn lệnh ở các mốc thanh khoản khác nhau?

Sáng nay (ngày 24/06), tọa đàm “Nghẽn lệnh tại HOSE: Thực trạng và giải pháp" được tổ chức.

Các diễn giả tham dự buổi tọa gồm có ông Trần Văn Dũng - Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN), ông Lê Hải Trà - Tổng Giám đốc HOSE.

Về phía các công ty thành viên có ông Nguyễn Duy Hưng - Chủ tịch HĐQT CTCK SSI (HM:SSI), ông Dương Dũng Triều - Chủ tịch HĐQT Hệ thống thông tin FPT (HM:FPT IS), ông Đỗ Ngọc Quỳnh - Quyền Tổng Giám đốc CTCK VNDirect và ông Nguyễn Chí Thành - Phó Tổng Giám đốc CTCK SHS (HN:SHS). Đại diện quỹ đầu tư có ông Vũ Hữu Điền - Giám đốc phụ trách Đầu tư Dragon Capital.

Các diễn giả tham gia tọa đàm “Nghẽn lệnh tại HOSE: Thực trạng và giải pháp"

Tọa đàm mở đầu với nhiều câu hỏi được đặt ra: Hiện tượng nghẽn lệnh ở các mốc thanh khoản khác nhau (có lúc 10 ngàn tỷ đã nghẽn, có lúc 30 ngàn tỷ không nghẽn)? Không được sửa hủy lệnh, nghi vấn mất công bằng giữa nhà đầu tư với nhau, công ty chứng khoán (CTCK)? Việc kiểm soát lỗi 2G?

Ông Lê Hải Trà: Mỗi hệ thống được thiết kế với tham số khác nhau, hệ thống của HOSE có tham số chính là số lượng lệnh. Năng lực tối đa của hệ thống là 900 ngàn lệnh. Con đường được thiết kế với số 900 ngàn xe nhưng số lượng thực tế vượt quá dẫn tới tắc nghẽn.

Điểm khác biệt là mỗi lệnh không giống xe trên đường mà khác nhau ở tham số lệnh giao dịch. Lệnh 100 cp, 1000 cp, 1 lệnh sửa hủy lệnh đều tính là 1 lệnh. Việc mua 100 cp với giá 10,000 đồng khác với 100 cp có giá 100,000 đồng. Điều đó lý do tại sao nghẽn lệnh lại xảy ra ở các mức giá trị thanh khoản khác nhau.

Vấn đề thứ hai là lệnh phân bổ, khi lượng lệnh ở CTCK đạt giới hạn thì sẽ có tình trạng nghẽn. Do đó, xảy ra trường hợp CTCK này nghẽn, CTCK khác không nghẽn.

Các biện pháp: Nâng lô lên 100 cp đã giúp nâng thanh khoản nhưng thanh khoản tiếp tục tăng nên không hiệu quả. Sở cũng đã tính đến phương án nâng lên 1000 cp nhưng không áp dụng.

Lỗi 2G, khi lệnh nghẽn phải chờ ở ngoài. Khi lệnh bên trong đã được khớp nhưng lại có lệnh sửa hủy của lệnh đó lại đi vào thì hệ thống phải xử lý. Việc xử lý này có thể dẫn tới sụp đổ hệ thống. Việc kiểm soát để hạn chế lỗi 2G nằm trong phạm vi của Sở với CTCK, khi lỗi 2G ở một CTCK vượt quá giới hạn thì Sở sẽ phải ngắt kết nối giao dịch trực tuyến đối với CTCK đó. Đây là lỗi rất nặng nề. Do đó, Sở phải thường xuyên nhắc nhở các CTCK.

Có hay không sự phân biệt giữa các CTCK với nhau? UBCKNN có thể ra một mệnh lệnh hành chính cấm sửa/hủy, nhưng câu chuyện là nỗ lực cùng nhau để kiểm soát việc đó. Mỗi CTCK sẽ có biện pháp khác nhau dẫn tới sự khác biệt trên thị trường.

TRỰC TUYẾN

Tiếp tục cập nhật...

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán