net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhịp đập Thị trường 11/11: Mở cửa giằng co, bất động sản vẫn nổi sóng

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 11/11: Mở cửa giằng co, bất động sản vẫn nổi sóngVN-Index mở cửa tăng nhẹ chừng 1 điểm, đây có lẽ là bất ngờ, khi thị trường ngay sáng sớm đã đón...
Nhịp đập Thị trường 11/11: Mở cửa giằng co, bất động sản vẫn nổi sóng Nhịp đập Thị trường 11/11: Mở cửa giằng co, bất động sản vẫn nổi sóng

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 11/11: Mở cửa giằng co, bất động sản vẫn nổi sóng

VN-Index mở cửa tăng nhẹ chừng 1 điểm, đây có lẽ là bất ngờ, khi thị trường ngay sáng sớm đã đón nhận tin… chứng khoán Mỹ giảm sâu, đồng thời chỉ số nhóm Vn30 thì giảm. Chỉ số này sau đó vài phút cũng dao động giằng co ngay tham chiếu vài điểm, chứ không bị VN30 kéo giảm sâu. Nhiều cổ phiếu tăng nóng của nhóm BĐS, và 1 số mã vốn hóa lớn khác không thuộc VN30, ví dụ như SHB (HM:SHB), GEX (HM:GEX), KBC… là các tác nhân dẫn đến sự khác biệt giữa 2 chỉ số quan trọng này.

Dù chỉ số giằng co, nhưng vẫn sớm có những nhóm ngành tăng nóng, như nhóm đào tạo việc làm, khách sạn, lâm sản, vận tải thuyrm vật liệu xây dựng, in ấn xuất bản… Ở các nhóm vốn hóa lớn, đang có sự phân nhóm giữa tích cực (BĐS, phân phối xăng dầu, xây dựng, khai thác dầu khí) với tiêu cực (ngân hàng, sắt thép, chứng khoán, kho bãi).

Nhóm ngân hàng sáng nay tiếp tục mở cửa trong sắc đỏ. Là ngành tập trung những mã vốn hóa lớn trên HOSE, và nhóm VN30 thì ngân hàng đang là nhóm níu kéo đà tăng của các chỉ số. Sáng nay VCB (HM:VCB) mở cửa tăng giá 200 đồng, BID (HM:BID) tăng 100 đồng, nhưng nhiều cổ phiếu khác sớm giảm ngay hoặc chỉ sau ATO vài phút, bao gồm, ACB (HM:ACB), CTG (HM:CTG),  MBB (HM:MBB), VPB (HM:VPB), TCB (HM:TCB), TPB… SHB có lẽ là cổ phiếu tăng tốt nhất nhóm này, hơn 5,5%.

Nhóm cổ phiếu dầu khí nhà PVN đã có phân hóa, khi GAS (HM:GAS) giảm ngay 400 đồng từ ATO. Một số mã còn giữ được đà tăng từ hôm qua như OIL (HN:OIL), PGS (HN:PGS), PVG, BSR… nhưng không ít mã khác đã quay đầu giảm ngay sau ATO như PVS (HN:PVS), PVT (HM:PVT), CNG, PVD… và cả 2 đại gia phân bón DCM (HM:DCM) và DPM (HM:DPM).

Diễn biến 2 chỉ số chính 2 sàn HNX và UPCoM tăng trước khi HOSE mở cửa 15 phút, đây cũng là điều ngạc nhiên, tuy nhiên cũng cần nhắc lại rằng 2 sàn này thường xuyên “chứa” nhiều cổ phiếu tăng nóng trong thời gian qua. Đến thời điểm ATO, 2 chỉ số này đã lùi dần về tham chiếu, nhưng vẫn giữ được sắc xanh.

Large Cap trên HNX cũng đang đỏ dần, trong đó có những mã giảm hơn 2% sau ATO như IDC (HN:IDC), NVB… CEO là dạng hiếm khi tăng tới 9,7%, là trần phiên thứ 3 liên tiếp.

Nhóm BĐS (nhà ở lẫn khu công nghiệp) vẫn có nhiều mã nổi sóng từ sớm, như CEO, LDG (HM:LDG), NVL (HM:NVL), NLG (HM:NLG), DIG… của nhóm nhà ở, hay ITA (HM:ITA), TID, VRG… của nhóm khu công nghiệp. Không ít mã trong số đó gần đây từng, hoặc đang là hàng nóng trên thị trường.

Nhóm chứng khoán đỏ trên diện rộng, tuy nhiên vẫn có 1 số cá biệt tăng bắt mắt, vs dụ như BSI hay TCI.

Nhóm sắt thép tiếp tục đà rơi trong tháng 11 này, với hàng loạt cổ phiếu giảm hơn 1% chỉ sau ATO vài phút, bao gồm cả 3 mã hàng đầu là HPG (HM:HPG), HSG (HM:HSG) và NKG (HM:NKG).

Hoàng Nam

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán