net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhịp đập Thị trường 15/07: Mở cửa trong sắc đỏ, hy vọng ngân hàng đỡ chỉ số

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 15/07: Mở cửa trong sắc đỏ, hy vọng ngân hàng đỡ chỉ sốVN-Index mở cửa giảm gần 10 điểm sáng nay, coi như tiếp tục xu hướng giảm từ mấy hôm qua....
Nhịp đập Thị trường 15/07: Mở cửa trong sắc đỏ, hy vọng ngân hàng đỡ chỉ số Nhịp đập Thị trường 15/07: Mở cửa trong sắc đỏ, hy vọng ngân hàng đỡ chỉ số

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 15/07: Mở cửa trong sắc đỏ, hy vọng ngân hàng đỡ chỉ số

VN-Index mở cửa giảm gần 10 điểm sáng nay, coi như tiếp tục xu hướng giảm từ mấy hôm qua. Điều này không có gì bất thường, nhất là trong bối cảnh sáng nào NĐT cũng được Bộ Y tế thông báo số ca nhiễm Covid mới. Tuy nhiên, nhóm ngân hàng đang có khá nhiều sắc xanh sau ATO, kỳ vọng sẽ đỡ thị trường trong những phút tới.

Trên nhóm VN30, lệnh đặt mua và bán với giá ATO khá cân bằng, nhưng ở một số mã như HPG (HM:HPG), SSI (HM:SSI), TCB (HM:TCB), STB… thì lệnh bán lại vượt trội. Đến thời điểm khớp lệnh, chỉ số nhóm này giảm 8 điểm, nhưng ngay sau đó lại sớm hồi về tham chiếu.

Chỉ số HNX-Index giảm từ sớm, nhưng mức giảm chừng 0,5%. Đến sau thời điểm ATO, chỉ số này lại hồi phục và chuyển qua tăng nhẹ. Một số Large Cap sàn HNX tăng ngay từ đầu phiên như THD, PVI (HN:PVI) hay PHP, sau đó có thêm nhiều mã khác như MBS (HN:MBS), IDC, PAN (HN:PAN), SHB… và đó là lý do vì sao HNX-Index đã tăng trở lại.

VCB (HM:VCB) mở cửa giảm 1,600 đồng/cp, rồi sau đó hồi lại một chút, nhưng vẫn chưa lên tới tham chiếu. VCB cũng là mã cổ phiếu ngân hàng có biến động lạ trong thời gian gần đây. Tuy vậy trong nhóm ngân hàng sáng nay, ngay sau ATO đã có khá nhiều sắc xanh, như BID (HM:BID), CTG (HM:CTG), EIB (HM:EIB), TCB, VPB… Có lẽ nhóm này được kỳ vọng nhiều nhất trong việc đỡ chỉ số hôm nay.

Thông tin giá dầu thế giới giảm có lẽ tác động kép lên nhóm cổ phiếu dầu khí nhà PVN. Trừ PVI tăng giá, gần như tất cả các tên tuổi trong nhóm này đều giảm. GAS (HM:GAS) mở cửa giảm ngay 800 đồng, dù vài hôm trước còn tăng khá. Một số mã khác đang giảm từ 1-2% như BSR, OIL (HN:OIL), POW (HM:POW), PVC (HN:PVC), PVD…

Sắt thép tiếp tục phân hóa giống phiên chiều qua, và những mã từng được cho là có liên quan đến hoạt động nhập khẩu và thương mại, như HMC, TLH… vẫn tăng giá sáng nay. TDS là cổ phiếu tăng vượt trội, gần 14% và cũng đã khớp hơn 60,000 cổ phiếu. Mới đây Hiệp hội thép VN đã có đề xuất giảm thuế nhập khẩu thép để giảm sức nóng cho thị trường trong nước. 2 đại gia HPG và HSG (HM:HSG) đang có thị giá dao động ngay sát tham chiếu, đổi màu liên tục và khó đoán xu hướng.

HVN (HN:HVN) đang tăng nhẹ, và đây tạm tính là phiên thứ 3 tăng liên tiếp, có thể liên quan đến những thông tin trong kỳ đại hội cổ đông vừa tổ chức xong. Nhóm cổ phiếu hàng không mấy phiên gần đây lại có k ít sắc xanh, dù giãn cách vầy thì không rõ có nhiều người bay hay không. Sáng nay VJC (HM:VJC) giảm đến 2.5%, và cũng tạm tính là phiên thứ 3 giảm liên tiếp.

Hoàng Nam

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán