net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhóm bán lẻ MWG, MSN hưởng lợi nhờ bán thực phẩm thiết yếu giai đoạn giãn cách XH

AiVIF.com -- Trong tuần qua, VN-Index giảm tổng cộng 73,13 điểm với 4 phiên giảm điểm, đáng chú ý nhất là ở phiên thứ Ba (6/7), chỉ số mất hơn 56 điểm khi thị trường xuất hiện...
Nhóm bán lẻ MWG, MSN hưởng lợi nhờ bán thực phẩm thiết yếu giai đoạn giãn cách XH

AiVIF.com -- Trong tuần qua, VN-Index giảm tổng cộng 73,13 điểm với 4 phiên giảm điểm, đáng chú ý nhất là ở phiên thứ Ba (6/7), chỉ số mất hơn 56 điểm khi thị trường xuất hiện hiện tượng bán tháo mạnh trong phiên ATC. Trong giai đoạn giá xuống, nhóm cổ phiếu bán lẻ lại đi ngược thị trường chung khi thiết lập các đỉnh giá mới, nhờ hưởng lợi ngắn hạn từ nhu cầu mua sắm tăng đột biến.

Với sự tích cực đó, giá trị vốn hóa thị trường hiện tại của CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HM:MWG) đạt hơn 83.900 tỷ đồng. Trong báo cáo phân tích công bố ngày 6/7, Chứng khoán SSI (HM:SSI) cho rằng chuỗi cửa hàng Bách hóa Xanh của Thế Giới Di Động có thể được hưởng lợi khi chính sách giãn cách để phòng dịch COVID-19 phải kéo dài. Nhiều chợ đầu mối, chợ tự phát tại TP Hồ Chí Minh đóng cửa sẽ giúp Bách hóa Xanh tăng doanh thu.

Ngoài ra, nhu cầu các sản phẩm công nghệ trong thời kỳ phong tỏa và giãn cách tăng cao do nhu cầu học tập, giải trí và làm việc từ nhà khá lớn. Vì thế mà các cửa hàng điện tử, điện máy như Thế Giới Di Động, Điện máy Xanh, FPT (HM:FPT) Shop có những lợi thế nhất định. Chuỗi BHX ghi nhận doanh thu hơn 10.600 tỷ đồng cho 5 tháng đầu năm 2021, tăng 36% so với cùng kỳ. Doanh thu BHX lần đầu tiên vượt mốc 2.500 tỷ đồng trong tháng 5, tăng 19% so tháng 4 và tăng 56% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu trung bình trên mỗi cửa hàng trong tháng này đạt hơn 1,35 tỷ đồng, một phần do nhu cầu tích trữ hàng hóa thiết yếu của người dân tăng mạnh trước các đợt giãn cách xã hội. Chính vì vậy, nhờ doanh thu tăng đột biến trong tháng 5 và các giải pháp nâng cao năng suất lao động được triển khai trên diện rộng, BHX đang tiệm cận mức hòa vốn EBITDA ở cấp độ công ty.

Bên cạnh đó, không thể không nhắc đến cái tên CTCP Tập đoàn MaSan (HM:MSN) với giá trị vốn hóa hiện ghi nhận hơn 138.000 tỷ đồng. Masan là tập đoàn hoạt động đa ngành nhưng cũng là một ông lớn trong ngành bán lẻ hàng tiêu dùng nhờ sở hữu hệ thống siêu thị VinMart, cửa hàng bách hóa VinMart+ và công ty con là Masan Consumer Holdings (MCH (HN:MCH)).

Trong báo cáo phân tích mới đây, Chứng khoán HSC cho biết chuỗi siêu thị VinMart và cửa hàng VinMart+ của Masan được hưởng lợi khi các quy định về giãn cách xã hội tại TP HCM (HM:HCM) và các tỉnh thành khác khiến nhiều hộ gia đình gia tăng tích trữ hàng hóa.

Trong năm 2021, lãnh đạo Masan Group kỳ vọng VinCommerce sẽ có lãi từ hoạt động kinh doanh nhờ giảm bớt các cửa hàng kém hiệu quả và tái cấu trúc chi phí vận hành. Tập đoàn còn muốn tăng mục tiêu tổng biên lợi nhuận thương mại của VinCommerce lên 30% so với mức hơn 20% ở hiện tại nhờ việc thương lượng các điều khoản với nhà cung cấp, chia sẻ doanh thu từ các ki-ốt Phúc Long và xây dựng danh mục nhãn hàng riêng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán