net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhóm cổ phiếu họ Apec tăng trần phiên thứ 4 liên tiếp

Các động thái tăng trần diễn ra ngay sau khi nhóm cổ phiếu này bị kéo về sâu dưới mệnh giá. Thị trường chứng khoán trong nước rung lắc biên độ hẹp quanh tham chiếu ngay sau mở cửa...
Nhóm cổ phiếu họ Apec tăng trần phiên thứ 4 liên tiếp © Reuters. Nhóm cổ phiếu họ Apec tăng trần phiên thứ 4 liên tiếp

Các động thái tăng trần diễn ra ngay sau khi nhóm cổ phiếu này bị kéo về sâu dưới mệnh giá. Thị trường chứng khoán trong nước rung lắc biên độ hẹp quanh tham chiếu ngay sau mở cửa phiên sáng ngày 21/11/2022. Tuy nhiên, sắc xanh vẫn đang chiếm ưu trên các bảng điện tử.

Đáng chú ý, nhóm cổ phiếu họ Apec gồm APS, API và IDJ đều đồng loạt được được kéo trần lên các mức lần lượt 6.000 đồng và 7.700 đồng và 6.200 đồng thị giá.

Tạm tính, đây cũng là phiên tăng trần thứ 4 liên tiếp của cả 3 mã này kể từ ngày 16/11.

Trước khi xuất hiện chuỗi tăng trần, cổ phiếu IDJ và APS đã giảm sàn 4 phiên trước đó; mã API cũng giảm sàn 3/4 phiên.

Thông tin liên quan, CTCP Chứng khoán Châu Á – Thái Bình Dương - Chứng khoán APEC (Mã APS - HNX) mới đây đã đăng ký mua vào thêm 1 triệu cổ phiếu IDJ của CTCP Đầu tư IDJ Việt Nam (sàn HNX) nhằm mục đích ĐẦU TƯ TỰ DOANH dự kiến từ 15/11 - 14/12/2022.

Nếu giao dịch thành công, công ty chứng khoán này sẽ nâng sở hữu vốn tại Đầu tư IDJ lên mức gần 9,5% - tương ứng 16,43 triệu cổ phiếu.

Với CTCP Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương (Mã API - HNX), doanh nghiệp này vừa thông qua Nghị quyết HĐQT về việc chuyển nhượng 100% vốn tại Công ty TNHH Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương cho CTCP Tập đoàn Apec. Thời gian thực hiện trước ngày 1/12/2022.

Được biết, APS, API và IDJ là 3 doanh nghiệp niêm yết thuộc hệ sinh thái APEC Group từng gây chú ý với pha tăng giá cổ phiếu thần tốc từ đầu quý 3/2021 đến giữa quý 4 cùng với với mức tăng hàng trăm phần trăm.

Cụ thể, sau 4 tháng, cổ phiếu IDJ tăng từ 7.3x lên 42.x đồng; cổ phiếu API tăng từ 9.x đồng lên 54.x đồng và cổ phiếu APS tăng từ 10.x đồng lên 55.x đồng. Cả 3 mã cùng lập đỉnh trong những phiên giao dịch giữa tháng 11/2021.

Tuy nhiên sau 4 tháng thăng hoa, 1 năm trở lại đây, nhóm cổ phiếu họ Apẽ đã đồng loạt lao dốc với mức giảm từ 80 - 90% giá trị và hiện chỉ ở ngưỡng 5.000 - 6.xxx đồng thị giá.

Và... Một họ cổ phiếu từng "làm mưa làm gió" giúp nhà đầu tư giàu nhanh sau gần 1 năm đã đang trở thành ác mộng của những cổ đông lỡ thời đu đỉnh.

Cả 3 doanh nghiệp kể trên đều có liên quan đến Thạc sỹ Kinh tế tại Đại học Trento (Ý) - Nguyễn Đỗ Lăng (SN 1974). Năm 2021, dưới "triều đại" của vị lãnh đạo này, cả 3 công ty trên đều ghi nhận kết quả kinh doanh kỷ lục. Chi tiết

Quý 3/2022, Chứng khoán APEC báo lãi lòng chỉ hơn 8,2 tỷ đồng và không đủ để khiến lợi nhuận 9 tháng chuyển biến tích cực khi vẫn lỗ ròng tới 296 tỷ.

Tương tự, các doanh nghiệp còn lại trong họ này cũng ghi nhận kết quả kinh doanh lao dốc mạnh. Kết quý 3, API báo lãi ròng hơn 15 tỷ - giảm 65% so với cùng kỳ; IDJ lãi giảm nhẹ về mức 55 tỷ đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán