net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục “cản trở” VN-Index về với mốc 1,300 điểm

AiVIF - Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục “cản trở” VN-Index về với mốc 1,300 điểmTrải qua 3 phiên giảm điểm trong tuần 13-23/07/2021, nhìn chung hai chỉ số thị trường đều mang...
Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục “cản trở” VN-Index về với mốc 1,300 điểm Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục “cản trở” VN-Index về với mốc 1,300 điểm

AiVIF - Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục “cản trở” VN-Index về với mốc 1,300 điểm

Trải qua 3 phiên giảm điểm trong tuần 13-23/07/2021, nhìn chung hai chỉ số thị trường đều mang tín hiệu tương đối tiêu cực. Cụ thể, VN-Index giảm 2.35%, về mốc 1,268.83 điểm; còn với HNX-Index, chỉ số kết thúc tuần tại 301.77 điểm, giảm 1.95%.

Cùng đà giảm điểm, khối lượng khớp lệnh trung bình trên cả hai sàn trong tuần qua cũng sụt giảm đáng kể. Trong khi, thanh khoản bình quân sàn HOSE giảm 4.33%, về mức hơn 574 triệu cp/phiên thì thanh khoản tại sàn HNX giảm hơn 22%, chỉ còn gần 99 triệu cp/phiên.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục là nhóm có ảnh hưởng nhiều nhất đến diễn biến của VN-Index, tuy nhiên lại có sự phân hóa trong tuần qua. 3 trong số “Big 4” ngân hàng gồm VCB (HM:VCB), BID (HM:BID), CTG (HM:CTG) cùng VPB, VIB, TCB (HM:TCB), MBB (HM:MBB) gây áp lực giảm điểm cho chỉ số với hơn 18 điểm kéo giảm. Ngược lại, SSB, OCB, STB (HM:STB) nằm trong top cổ phiếu ảnh hưởng tích cực nhất đến chỉ số, dù vậy tổng điểm kéo tăng chỉ ở mức gần 1 điểm.

* SeABank: Lãi trước thuế quý 2 gấp 2.3 lần cùng kỳ

* VPBank (HM:VPB): Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 37%

* Tăng thu nhập phi tín dụng, OCB báo lãi trước thuế quý 2 tăng 83%

* MB: Lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 56%, nợ nhóm 5 giảm mạnh

Tiếp tục với nhóm cổ phiếu ảnh hưởng tích cực, 2 Large cap VNM (HM:VNM) và FPT (HM:FPT) đóng vai trò trụ đỡ chính cho chỉ số tuần qua với gần 2 điểm kéo tăng. Hai mã thuộc nhóm cổ phiếu hóa chất gồm DGC (HM:DGC) và DCM (HM:DCM) cũng đã giúp kéo tăng chỉ số sau khi thị giá hai mã này trong tuần tăng lần lượt gần 13% và hơn 5%.

* DGC: Lãi ròng quý 2/2021 tăng 29%, đạt 322 tỷ đồng

* DCM ước lãi trước thuế đạt 411 tỷ đồng sau nửa đầu năm

Nhóm cổ phiếu bất động sản cũng có sự phân hóa. Trong khi hai mã họ Vin là VIC (HM:VIC) và VHM (HM:VHM) kéo giảm gần 3 điểm của chỉ số thì KDH (HM:KDH), NLG (HM:NLG) và HDC lại nằm trong top cổ phiếu kéo tăng, với tổng cộng 0.58 điểm hỗ trợ.

* NLG: Lãi ròng 6 tháng gấp 2.3 lần cùng kỳ, người mua trả tiền trước hơn 2,700 tỷ đồng

Rổ VN30 tuần qua cũng chìm trong sắc đỏ với 26 mã kéo giảm, dẫn đầu là VPB với hơn 12 điểm, liền kề là 3 mã ngân hàng khác gồm TCB, VCB, MBB cùng MWG (HM:MWG). Trong số ít mã ảnh hưởng tích cực, FPT cùng VNM tiếp tục “gồng gánh” chỉ số tương tự như ở VN-Index.

* Đảo danh mục VN30: Thêm ACB (HM:ACB), SAB (HM:SAB), GVR

HNX-Index tuần qua giảm 1.95%, về mốc 301.77 điểm. "Công thần" SHB (HN:SHB) trong tuần trước đã trở thành “tội đồ” trong tuần này với hơn 2 điểm kéo giảm. Đối trọng của SHB ở đầu cầu còn lại là KHG – tân binh sàn HNX vừa mới chào sàn vào ngày 19/07 với gần 1 điểm kéo tăng.

* Khải Hoàn Land chào sàn HNX vào ngày 19/07, giá tham chiếu 15,000 đồng/cp

Nguồn: AiVIFFinance

>>> Xem cổ phiếu ảnh hưởng chỉ số

Bạn dự báo phiên đầu tuần (26/07), thị trường sẽ ra sao?

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán