net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhóm "cổ phiếu vua" sắp đón thêm thành viên mới VietABank

AiVIF - Nhóm "cổ phiếu vua" sắp đón thêm thành viên mới VietABankNgày 01/07/2021, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa có thông báo về việc chấp thuận đăng ký giao dịch...
Nhóm Nhóm

AiVIF - Nhóm "cổ phiếu vua" sắp đón thêm thành viên mới VietABank

Ngày 01/07/2021, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa có thông báo về việc chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank).

Cụ thể, gần 445 triệu cp VAB của VietABank được chấp thuận giao dịch trên HNX. Mệnh giá là 10,000 đồng/cp. Tổng giá trị chứng khoán đăng ký giao dịch tương đương gần 4,450 tỷ đồng.

Trong số cổ phiếu đăng ký giao dịch, số chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật là gần 24.8 triệu cp. Toàn bộ số cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng này là cổ phiếu của thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát bị hạn chế chuyển nhượng trong thời gian đảm nhiệm chức vụ theo Luật.

VietABank được thành lập ngày 09/05/2003 dựa trên cơ sở hợp nhất 2 tổ chức tín dụng là Công ty tài chính cổ phần Sài Gòn và NHTMCP Nông thôn Đà Nẵng, với số vốn điều lệ ban đầu gần 76 tỷ đồng.

Từ khi hoạt động đến nay, VietABank đã có 18 lần tăng vốn điều lệ từ mức gần 76 tỷ đồng lên gần 4,450 tỳ đồng bằng các hình thức phát hành cho cổ đông hiện hữu, phát hành cho cổ đông chiến lược, phát hành cổ phiếu từ nguồn vốn chủ sở hữu, trái phiếu chuyển đổi.

Trong năm 2021, sau khi được ĐHĐCĐ thông qua, VietABank có kế hoạch tăng thêm 950 tỷ đồng vốn điều lệ, lên mức gần 5,400 tỷ đồng thông qua phát hành cổ phiếu để trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu bằng nguồn lợi nhuận để lại năm 2020.

Nguồn: AiVIFFinance. Đvt: Tỷ đồng

VietABank gồm ngân hàng mẹ và 1 công ty con là Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Việt Á (AMC) do VietABank sở hữu 100%, vốn điều lệ 500 tỷ đồng.

Tính đến ngày 25/06/2021, VietABank có 2 cổ đông lớn là CTCP Rạng Đông (7.35%) và CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Phương (12.21%).

Trong số tổng cộng gần 445 triệu cp VAB, có 2 cổ đông Nhà nước sở hữu 3.74% vốn (hơn 16.6 triệu cp), 32 cổ đông tổ chức sở hữu 32.16% vốn (hơn 143 triệu cp) và 1,879 cổ đông cá nhân sở hữu 64.1% vốn (hơn 285 triệu cp).

Căn cứ theo Nghị định về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD, tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa của VietABank là 30%. Số lượng cổ phiếu của cổ đông nước ngoài đang nắm giữ tại VietABank tính đến ngày 24/06/2021 là 0%.

Nguồn: AiVIFFinance. Đvt: Tỷ đồng

Kết quả kinh doanh của VietABank thuộc nhóm "chiếu dưới". Khoảng 2 năm gần đây, lợi nhuận của nhà băng này mới ghi nhận rõ rệt sự tăng trưởng, lợi nhuận trước thuế năm 2019 tăng 83% so với năm 2018 và năm 2020 tăng 47% so với năm 2019.

Quý 1/2021, lãi trước thuế VietABank đạt hơn 125 tỷ đồng, tăng 56% so với cùng kỳ năm trước và thực hiện được 19% so với kế hoạch 658 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế được đặt ra cho cả năm năm.

VietABank là một trong những nhà băng khá "kín tiếng" khi phần thuyết minh báo cáo tài chính không được công bố. Theo thông tin do VietABank công bố, tỷ lệ nợ xấu của nhà băng này tính đến 31/03/2021 là 2.19%. Tỷ lệ an toàn vốn là 8.41%. Các chỉ số ROE, ROA lần lượt đạt 2.14% và 0.16%.

Năm 2021, VietABank đề ra mục tiêu tổng tài sản tăng lên mức 10,546 tỷ đồng, tăng trưởng tín dụng lên mức 7,178 tỷ đồng, huy động vốn từ khách hàng tăng 5,521 tỷ đồng và từ TCTD khác tăng 3,559 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu duy trì dưới 3%. 

Hàn Đông

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán