net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những cổ phiếu có thanh khoản cao nhất sàn chứng khoán Việt Nam

AiVIF - Những cổ phiếu có thanh khoản cao nhất sàn chứng khoán Việt NamThị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam thời gian qua đã có những kỷ lục mới với giá trị giao dịch bình...
Những cổ phiếu có thanh khoản cao nhất sàn chứng khoán Việt Nam Những cổ phiếu có thanh khoản cao nhất sàn chứng khoán Việt Nam

AiVIF - Những cổ phiếu có thanh khoản cao nhất sàn chứng khoán Việt Nam

Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam thời gian qua đã có những kỷ lục mới với giá trị giao dịch bình quân trên 3 sàn (HOSE, HNX và UPCoM) hơn 1 tỷ USD/phiên. Vậy, diện mạo của các cổ phiếu có khối lượng giao dịch bình quân (KLGDBQ) lớn nhất như thế nào?

Bức tranh những cổ phiếu có thanh khoản cao nhất 

Thanh khoản của cổ phiếu có ý nghĩa rất lớn đối với các quỹ và nhà đầu tư. Có quỹ ETF yêu cầu KLGDBQ 1 tháng của cổ phiếu phải lớn hơn hoặc bằng 250,000 cp/phiên. Tháng 11/2020, Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE) cũng đã ban hành “Quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ số HOSE-Index” phiên bản 3.0. Theo đó, các cổ phiếu thành phần của chỉ số VNAllshare sẽ được xem xét lựa chọn dựa trên KLGD khớp lệnh. Cổ phiếu có KLGD khớp lệnh nhỏ hơn 100,000 cp sẽ bị loại khỏi danh sách xem xét.

Trên thị TTCK Việt Nam, tính từ đầu năm đến ngày 28/09/2021, có 418 cổ phiếu có KLGDBQ khớp lệnh trên 100,000 cp/phiên - chưa đến 1/4 tổng số cổ phiếu trên cả 3 sàn - theo dữ liệu AiVIFFinance. Trong đó, số mã cổ phiếu có KLGDBQ khớp lệnh trên 250,000 cp/phiên là 308 - chiếm khoảng 18% tổng số cổ phiếu trên toàn thị trường.

Nhóm cổ phiếu có KLGDBQ cao nhất cũng là nhóm có giá trị vốn hóa thị trường (VHTT) lớn nhất, với 199 cổ phiếu có VHTT năm 2020 lớn hơn 1,000 tỷ đồng. Mặc dù vậy, nhóm này cũng có những cổ phiếu vốn hóa rất thấp, với 86 cổ phiếu có VHTT 2020 nhỏ hơn 200 tỷ đồng, thấp nhất chỉ hơn 2 tỷ đồng. Đồng thời, KLGDBQ lớn cũng không đồng nghĩa doanh nghiệp hoạt động kinh doanh sinh lợi. Một số cổ phiếu có ROEA (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân) năm 2020 là số âm.

Mức tỷ suất cổ tức năm 2020 cao nhất của nhóm cổ phiếu nói trên lần lượt là 24.73% trên sàn HOSE, 19.80% trên sàn HNX và 12.07% trên sàn UPCoM, đa số cổ phiếu không có cổ tức. Điều này cho thấy đa số nhà đầu tư mua cổ phiếu không phải để hưởng cổ tức.

Mối quan hệ giữa thanh khoản và giá cổ phiếu

Thanh khoản cao đồng nghĩa cổ phiếu dễ mua, bán. Cổ phiếu có thanh khoản cao sẽ có sự chênh lệch thấp giữa giá bên mua và bên bán.

Khi giá cổ phiếu tăng thì thanh khoản cũng có xu hướng tăng lên và ngược lại.

Đối với những cổ phiếu có chất lượng giống nhau (cùng mức lợi nhuận, tài sản…), cổ phiếu nào có thanh khoản cao, giao dịch sôi động cũng được kỳ vọng cao hơn về tương lai nên sẽ được giao dịch với mức P/E cao hơn.

Thanh khoản như thế nào là tốt đối với nhà đầu tư cá nhân?

Nếu số tiền đầu tư ít, nhà đầu tư không cần yêu cầu cao về thanh khoản của cổ phiếu. Nhưng nếu số tiền đầu tư nhiều, nhà đầu tư sẽ cần những cổ phiếu có thanh khoản cao.

Trường hợp đầu tư lướt sóng hay mua - bán cổ phiếu theo phân tích kỹ thuật, nhà đầu tư cần thanh khoản cao để có thể thực hiện giao dịch nhanh hơn. Cổ phiếu có thanh khoản cao thì đồ thị thể hiện rõ ràng và cụ thể hơn những bước ngoặt của biến động giá như break-out, ít bị bẫy giá; những cây nến Nhật hàng ngày cũng rõ ràng để xác định các điểm kháng cự, hỗ trợ hay những điểm nhạy cảm.

Trường hợp đầu tư theo kiểu nhàn hạ, hưởng cổ tức thì nhà đầu tư không cần quá khắt khe về thanh khoản.

Đọc thêm:

>> Gần 2/3 cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam có thanh khoản thấp

Gia Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán