net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những doanh nghiệp sắp chốt quyền cổ tức từ 7/9 đến 13/9

Theo Dong Hai AiVIF.com - Trong tuần từ 7/9 đến 13/9 trên thị trường chứng khoán Việt Nam có hơn chục doanh nghiệp giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng tiền mặt, bằng...
Những doanh nghiệp sắp chốt quyền cổ tức từ 7/9 đến 13/9 © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com - Trong tuần từ 7/9 đến 13/9 trên thị trường chứng khoán Việt Nam có hơn chục doanh nghiệp giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng tiền mặt, bằng cổ phiếu hoặc chốt quyền phát hành thêm.

  • CTCP Sữa Việt Nam (HM:VNM) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 15%, tức là cổ đông sở hữu một cổ phiếu được nhận 1.500 đồng. Vinamilk hiện có vốn điều lệ 20.900 tỷ đồng nên sẽ cần chi 3.135 tỷ để hoàn thành nghĩa vụ với cổ đông. Ngày thanh toán là 30/9. Đây là đợt cổ tức đầu tiên của Vinamilk trong năm 2021. Trong ĐHCĐ ngày 26/4 năm nay đã phê chuẩn chính sách chi tối thiểu 50% lợi nhuận sau thuế hợp nhất (loại trừ phần lãi phân bổ cho cổ đông thiểu số) để trả cổ tức tiền mặt. Sau khi tạm ứng đợt 1 vào tháng 9, Vinamilk sẽ tiếp tục tạm ứng đợt 2 với ngày chốt danh sách cổ đông dự kiến là 31/12/2021 và ngày thanh toán là 25/2/2022. Tổng tỷ lệ hai đợt cổ tức là 29% mệnh giá, tổng giá trị hơn 6.000 tỷ đồng. Quý II vừa qua, Vinamilk báo lãi sau thuế 2.862 tỷ đồng, cao thứ 7 toàn thị trường chứng khoán Việt Nam. Lũy kế nửa đầu năm 2021, công ty ghi nhận lãi 5.459 tỷ, xếp thứ 9 toàn thị trường và thực hiện gần 46% kế hoạch cả năm.
  • CTCP Tập đoàn Đất Xanh (HM:DXG) dự kiến chốt danh sách cổ đông vào ngày 10/9 để phát hành thêm theo tỷ lệ 15%, tức là cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu sẽ được nhận 15 cổ phiếu mới. Đất Xanh hiện nay có gần 518,3 triệu cổ phiếu đang lưu hành nên sẽ cần phát hành thêm khoảng 77,7 triệu đơn vị DXG. Vốn điều lệ sau phát hành sẽ tiến sát mốc 6.000 tỷ đồng. Nửa đầu năm nay, Đất Xanh ghi nhận lợi nhuận sau thuế 1.189 tỷ đồng, lợi nhuận của cổ đông công ty mẹ là 830 tỷ đồng, trái ngược với khoản lỗ hàng trăm tỷ của 6 tháng đầu 2020.
  • CTCP Sonadezi Long Thành (HM:SZL) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 30%, tương đương 3.000 đồng/cp. Ngày giao dịch không hưởng quyền (GDKHQ) và ngày thanh toán lần lượt là 10/9 và 30/9. Tổng số tiền cần chi ra khoảng 18,6 tỷ đồng.
  • CTCP Chứng khoán VIX (HM:VIX) có kế hoạch trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 15% và chào bán cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 100%. Cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu VIX tại ngày chốt quyền 8/9 sẽ được nhận 15 cổ phiếu mới và được quyền mua 100 cổ phiếu với giá ưu đãi 10.000 đồng/cp, thấp hơn khoảng 63% so với thị giá hiện nay. Thời gian đăng ký đặt mua và nộp tiền mua cổ phiếu là từ ngày 20/9 đến ngày 11/10. Các cổ phiếu không bị hạn chế chuyển nhượng.
  • CTCP Chứng khoán SSI (HM:SSI) cũng sẽ chốt danh sách cổ đông trong tuần tới để phát hành tăng vốn và chào bán thêm cổ phiếu. SSI dự định phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 6:2, tức là cổ đông nắm giữ 6 cổ phiếu SSI được nhận thêm 2 cổ phiếu mới. Tổng số cổ phiếu phát hành là hơn 219 triệu đơn vị. Ngoài ra, SSI còn có kế hoạch chào bán gần 110 triệu cổ phiếu theo tỷ lệ 6:1, tức là cổ đông nắm giữ 6 cổ phiếu được quyền mua thêm 1 cổ phiếu mới với giá ưu đãi 10.000 đồng/cp. Ngày chốt danh sách cổ đông của cả hai đợt phát hành đều là 9/9. Vốn điều lệ sau phát hành dự kiến đạt gần 9.800 tỷ.
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán