net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

PAN phục hồi mạnh mẽ với các mảng kinh doanh chính trong quý II

AiVIF.com - CTCP Tập đoàn PAN (HN:PAN) vừa công bố BCTC hợp nhất quý II. Theo đó, doanh thu thuần đạt 2.280 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ đạt 61 tỷ đồng,...
PAN phục hồi mạnh mẽ với các mảng kinh doanh chính trong quý II © Reuters.

AiVIF.com - CTCP Tập đoàn PAN (HN:PAN) vừa công bố BCTC hợp nhất quý II. Theo đó, doanh thu thuần đạt 2.280 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ đạt 61 tỷ đồng, tăng lần lượt 24% và 65% so với cùng kỳ năm trước. Kết quả này đạt được nhờ sự phục hồi mạnh mẽ trong quý II của các mảng kinh doanh chính, đặc biệt là mảng tôm xuất khẩu và mảng kinh doanh giống cây trồng.

Lũy kế 6 tháng, Tập đoàn PAN đạt doanh thu hợp nhất 3.960 tỷ đồng, tăng 27% và lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ 83 tỷ đồng, tăng 65% so với cùng kỳ. Trong đó, mảng tôm xuất khẩu và mảng giống cây trồng lần lượt đóng góp 42% và 20% vào kết quả doanh thu hợp nhất.

Ngoài ra, kết quả kinh doanh tốt từ CTCP Khử trùng Việt Nam (HN:VFG) (VFC) – cũng góp phần cải thiện đáng kể lợi nhuận cho tập đoàn khi ghi nhận lãi từ công ty liên kết. 6 tháng đầu năm VFC ghi nhận lợi nhuận sau thuế gần 77 tỷ đồng, tăng 26% so với cùng kỳ năm trước.

Bên cạnh đó, lợi nhuận hợp nhất cũng đạt kết quả ấn tượng nhờ các nỗ lực kiểm soát chi phí kinh doanh và vận hành của tập đoàn. Chi phí bán hàng tăng tương ứng với quy mô doanh thu (tăng 26% so với 6 tháng đầu 2020) trong khi đó chi phí quản lý doanh nghiệp được tiết giảm và chỉ ở mức tương đương cùng kỳ.

Chi phí vận chuyển tiếp tục là trở ngại lớn với mảng kinh doanh thủy sản/hạt xuất khẩu khi giá cước vận chuyển container vẫn đang ở mức cao do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta (HM:FMC)(Fimex Việt Nam) chi phí vận tải tăng 83% trong quý II và chiếm tới 65% chi phí bán hàng (loại trừ khoản thuế chống bán phá giá được hoàn lại), đẩy chi phí bán hàng 6 tháng đầu năm tại Sao Ta lên gần 43 tỷ đồng so với 24 tỷ đồng cùng kỳ. Tập đoàn không có biến động lớn về quy mô tài sản và nợ phải trả trong 2 quý đầu năm. Hệ số cơ cấu nợ trên vốn chủ sở hữu duy trì ở mức an toàn.

Từ nay đến cuối năm 2021, tập đoàn sẽ tiếp tục tập trung nguồn lực cho tăng trưởng hữu cơ và tận dụng cơ hội thị trường, phát huy lợi thế của chuỗi giá trị khép kín, cung cấp đa dạng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường. Trong đó, PAN sẽ đặc biệt chú trọng các biện pháp dự phòng rủi ro ở các khâu từ sản xuất đến thị trường, triển khai các giải pháp ổn định sản xuất kinh doanh, giảm thiểu tác động tiêu cực của đại dịch với mục tiêu duy trì sự tăng trưởng ổn định tại tất cả các mảng sản xuất kinh doanh.

Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 lần thứ 4 bùng phát với diễn biến phức tạp trên cả nước, ưu tiên hàng đầu của tập đoàn là đảm bảo mục tiêu kép bảo vệ người lao động an toàn trong đại dịch và đảm bảo mọi đơn hàng cho đối tác thông suốt trên các tuyến giao thương huyết mạch toàn cầu. Toàn tập đoàn đã sớm lên các kế hoạch ứng phó với Covid-19 và triển khai mô hình “4 tại chỗ” (sản xuất tại chỗ, ăn uống tại chỗ, nghỉ ngơi tại chỗ và phòng chống dịch tại chỗ) để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt, bảo toàn chuỗi cung ứng, giúp người lao động duy trì được công ăn việc làm và nguồn thu nhập.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán