net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phấn đấu đưa sân bay Long Thành vào khai thác cuối năm 2025

AiVIF - Phấn đấu đưa sân bay Long Thành vào khai thác cuối năm 2025Các đơn vị phải hoàn thành xây dựng "siêu"sân bay Long Thành trước ngày 31/3/2025, để đưa vào khai thác...
Phấn đấu đưa sân bay Long Thành vào khai thác cuối năm 2025 Phấn đấu đưa sân bay Long Thành vào khai thác cuối năm 2025

AiVIF - Phấn đấu đưa sân bay Long Thành vào khai thác cuối năm 2025

Các đơn vị phải hoàn thành xây dựng "siêu"sân bay Long Thành trước ngày 31/3/2025, để đưa vào khai thác chính thức giai đoạn 1 vào quý 4/2025...

Ảnh minh hoạ

Bộ Giao thông Vận tải vừa có thông báo 214/TB-BGTVT, kết luận của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Nguyễn Văn Thể tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ dự án sân bay quốc tế Long Thành giai đoạn 1.

Theo thông báo, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Nguyễn Văn Thể yêu cầu các chủ đầu tư phải hoàn thành toàn bộ công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị đối với cả 4 dự án thành phần trước ngày 31/3/2025 để tiến hành kiểm định, vận hành chạy thử, nghiệm thu hoàn thành trong quý 2/2025 và đưa vào khai thác chính thức dự án cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 vào quý 4/2025.

“Các cơ quan, đơn vị liên quan phải phối hợp chặt chẽ với tỉnh Đồng Nai để xây dựng tiến độ triển khai tổng thể với mốc hoàn thành toàn bộ công tác giải phóng mặt bằng trong năm 2021 theo đúng chỉ đạo của Chính phủ và Quốc hội”, Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể yêu cầu.

Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải giao Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông khẩn trương chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế hoạch triển khai tổng thể đối với 4 dự án thành phần dự án xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành cùng với công tác giải phóng mặt bằng, chậm nhất ngày 8/7/2021 hoàn thành phê duyệt.

Tổng mức đầu tư cho toàn bộ dự án xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành là 336.630 tỷ đồng, tương đương 16,03 tỉ USD. Sau khi hoàn thành, đây là Cảng hàng không quốc tế quan trọng của quốc gia, hướng tới trở thành một trong những trung tâm trung chuyển hàng không quốc tế của khu vực.

Cập nhật tiến độ dự án "siêu" sân bay Long Thành, đối với dự án thành phần 2 – Các công trình phục vụ quản lý bay do Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (VATM) làm chủ đầu tư có tổng mức đầu tư 3.435 tỷ đồng dự kiến sẽ khởi công xây dựng từ tháng 6/2023 và hoàn thành đưa vào khai thác từ tháng 7/2025 đến tháng 12/2025.

Đối với dự án thành phần 3, bao gồm các hạng mục, công trình thiết yếu có yêu cầu rất cao về công nghê, kỹ thuật và tiến độ triển khai. Do vậy, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam cần chủ động rà soát, đảm bảo tiến độ. Bắt đầu từ thời điểm khởi công tháng 1/2021 với công tác khảo sát thi công rà phá bom mìn vật nổ và kết thúc tháng 12/2025 sau khi hoàn thành quá trình xây dựng và vận hành thử nghiệm.

Tính đến giữa tháng 6/2021, ACV (HN:ACV) đã hoàn thành rà phá bom mìn cho hơn 25% tổng diện tích giai đoạn 1 của dự án và thi công được hơn 1.750m tường rào ranh giới. Dự kiến đơn vị này sẽ hoàn thành thi công 8.668m tường rào trong tháng 9/2021 và công tác rà phá bom mìn trong tháng 12/2021.

Đối với hạng mục san nền thoát nước cho khu vực nhà ga hành khách và sân đỗ tàu bay đang được triển khai thiết kế để thi công trong tháng 11/2021 nhằm chuẩn bị mặt bằng khởi công phần móng nhà ga hành khách vào tháng 2/2022, các khu vực còn lại thi công trong quý I/2022;

Đối với dự án thành phần 4, Cục Hàng không chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu cho Bộ, chú trọng công tác lựa chọn nhà đầu tư.

Tổng mức đầu tư cho toàn bộ dự án xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành là 336.630 tỷ đồng, tương đương 16,03 tỉ USD, được chia làm ba giai đoạn. Sau khi hoàn thành, đây là Cảng hàng không quốc tế quan trọng của quốc gia, hướng tới trở thành một trong những trung tâm trung chuyển hàng không quốc tế của khu vực.

Trong giai đoạn 1 của dự án, đầu tư xây dựng 1 đường cất hạ cánh và 1 nhà ga hành khách cùng các hạng mục phụ trợ đồng bộ với công suất 25 triệu hành khách/năm, 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm; hoàn thành và đưa vào khai thác trong năm 2025.

Anh Tú


Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán