net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/09: VN-Index tiếp tục test kháng cự quan trọng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/09: VN-Index tiếp tục test kháng cự quan trọngTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 01/09/2021, VN-Index test lại đường SMA 50 ngày và...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/09: VN-Index tiếp tục test kháng cự quan trọng Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/09: VN-Index tiếp tục test kháng cự quan trọng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/09: VN-Index tiếp tục test kháng cự quan trọng

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 01/09/2021, VN-Index test lại đường SMA 50 ngày và đường Middle của Bollinger Bands. Đây sẽ là thử thách mà chỉ số cần vượt qua để tiếp tục đà tăng trưởng trước đó.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 01/09/2021, VN-Index tiến lên test lại đường SMA 50 ngày và đường Middle. Đây sẽ là thử thách mà chỉ số cần vượt qua để tiếp tục đà tăng trưởng trước đó.

Trong trường hợp chỉ số vượt được kháng cự này thì đỉnh cũ tháng 08/2021 sẽ là điểm đến tiếp theo. Ngược lại, đường SMA 100 ngày sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại.

Khối lượng giao dịch vượt 50% phiên trước trong buổi sáng chứng tỏ dòng tiền vẫn đang khá ổn định. Chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì sự tích cực. Nếu chỉ báo MACD cho tín hiệu mua trở lại thì tình hình sẽ càng khả quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 01/09/2021, HNX-Index tiếp tục test vùng đỉnh cũ tháng 08/2021. Nếu vùng này được chinh phục thì chỉ số sẽ có cơ hội hướng lên vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Tuy nhiên, trong trường hợp ngược lại thì vùng 320-330 điểm (đỉnh cũ tháng 06/2021 và tháng 07/2021) sẽ một lần nữa là hỗ trợ cho HNX-Index.

Khối lượng giao dịch khá yếu và thường xuyên nằm dưới mức trung bình 20 phiên. Điều này cho thấy khả năng có bứt phá mạnh trong thời gian tới không quá lớn.

POW (HM:POW) - Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP

Giá cổ phiếu POW di chuyển giữa 2 đường SMA 100 ngày và đường SMA 200 ngày trong những phiên trước và hiện đã vượt lên trên vùng này. Giá cổ phiếu cũng đã vượt ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% trong phiên sáng.

Nếu vượt hoàn toàn đường SMA 200 ngày và trendline kháng cự trung hạn thì tình hình của POW sẽ khả quan hơn. Khi đó, giá sẽ có thể hướng tới đỉnh cũ tháng 01/2021.

Khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên sáng khi đã vượt trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền vẫn đang rất dồi dào. Nếu khối lượng giao dịch vẫn tiếp tục được duy trì ổn định ở mức cao thì giá cổ phiếu sẽ có thể tăng trưởng bền vững hơn.

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Sau khi test thành công vùng hỗ trợ 105,000-110,000, giá cổ phiếu VJC đã liên tục bứt phá mạnh mẽ để vượt các đường MA quan trọng. Điều này cho thấy xu hướng tăng của cổ phiếu đã trở lại.

Hiện tại, trong phiên giao dịch sáng ngày 01/09/2021, VJC bất ngờ điều chỉnh mạnh và có thể về test lại đường SMA 200 ngày. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình vẫn chưa bi quan.

Dòng tiền của cổ phiếu đang khá dồi dào khi khối lượng giao dịch trung bình duy trì ở mức cao (ở mức cao nhất kể từ 2020). Bên cạnh đó, đường SMA 50 ngày đã tiệm cận đường SMA 100 ngày. Nếu đường MA ngắn hạn này cắt lên trên đường MA trung hạn để tạo ra điểm giao cắt vàng (golden cross) thì tình hình sẽ tích cực hơn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán