net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/10: Xuất hiện mẫu hình Spinning Top

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/10: Xuất hiện mẫu hình Spinning TopTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 01/10/2021, VN-Index tạo mẫu hình Spinning Top chứng tỏ tâm...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/10: Xuất hiện mẫu hình Spinning Top Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/10: Xuất hiện mẫu hình Spinning Top

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 01/10: Xuất hiện mẫu hình Spinning Top

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 01/10/2021, VN-Index tạo mẫu hình Spinning Top chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư vẫn còn giằng co mạnh.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 01/10/2021, VN-Index tạo mẫu hình Spinning Top chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư vẫn còn giằng co mạnh.

Hỗ trợ gần nhất của VN-Index đang là các đường SMA 50 ngày, đường SMA 100 ngày. Tại đây còn có sự hiện diện của trendline tăng ngắn hạn (từ tháng 07/2021) nên độ tin cậy càng cao.

Khối lượng giao dịch sụt giảm và duy trì dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây. Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator vẫn đang cho bán. Đây là những tín hiệu không quá khả quan.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch ngày 01/10/2021, HNX-Index điều chỉnh trở lại thể hiện tâm lý nhà đầu tư vẫn còn bi quan về triển vọng của chỉ số. Ngưỡng Fibonacci Projection 50% sẽ tiếp tục là hỗ trợ gần nhất.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD tiếp tục giảm sau khi cho bán trước đó . Điều này cho thấy rủi ro tiếp tục sụt giảm là vẫn còn.

Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì ở mức thấp phản ánh sự phân vân của các nhà đầu tư về triển vọng của HNX-Index trong giai đoạn hiện tại.

HSG - CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG)

Giá cổ phiếu đã vượt lên trên vùng đỉnh cũ tháng 06/2021 (tương đương vùng 42,000-44,000) nên theo lý thuyết phân tích kỹ thuật vùng này sẽ trở thành hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại. Mục tiêu theo nguyên lý đối xứng là vùng 53,000-54,000).

Khối lượng giao dịch vẫn duy trì mức thấp trong những ngày gần đây (dưới mức trung bình 20 ngày). Điều này cho thấy dòng tiền vẫn không quá mạnh mẽ.

Chỉ báo Relative Strength vẫn duy trì trên mức trung bình 20 ngày qua đó cho thấy giá đang mạnh hơn thị trường chung (outperform).

VHM - CTCP Vinhomes (HM:VHM)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 01/10/2021, giá cổ phiếu VHM sụt giảm và tạm thời nằm dưới đường SMA 200 ngày. Nếu trạng thái này vẫn duy trì đến cuối phiên thì tình hình sẽ khá bi quan.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục đà giảm sau khi cho bán trước đó. Điều này cho thấy rủi ro tiếp tục sụt giảm là vẫn còn. Bên cạnh đó, dòng tiền của cổ phiếu đang khá yếu khi khối lượng giao dịch duy trì ở mức thấp.

Hiện tại, đường SMA 50 ngày đã tiệm cận đường SMA 100 ngày. Nếu tình hình không cải thiện thì điểm giao cắt tử thần (death cross) sẽ được hình thành. Khí đó, xu hướng trong trung và dài hạn sẽ bị đảo chiều thành giảm.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán