net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/10: Tâm lý lạc quan trở lại

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/10: Tâm lý lạc quan trở lạiTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 05/10/2021, VN-Index tăng điểm tích cực sau khoảng thời gian về test...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/10: Tâm lý lạc quan trở lại Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/10: Tâm lý lạc quan trở lại

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/10: Tâm lý lạc quan trở lại

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 05/10/2021, VN-Index tăng điểm tích cực sau khoảng thời gian về test đường SMA 50 ngày, đường SMA 100 ngày và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 05/10/2021, VN-Index tăng điểm tích cực sau khoảng thời gian về test đường SMA 50 ngày, đường SMA 100 ngày và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021).

Mục tiêu mà chỉ số hướng đến đang là vùng đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm). Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua trở lại. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng đã đảo chiều. Nếu tín hiệu mua cũng xuất hiện ở chỉ báo này thì tình hình của chỉ số sẽ khá tích cực.

Bên cạnh đó, đường SMA 50 ngày đang tiến sát đường SMA 100 ngày và có thể cắt lên trên đường này trong những ngày tới tạo thành điểm giao cắt vàng (golden cross). Khi trạng thái này xuất hiện thì rủi ro đảo ngược xu hướng sẽ được giảm thiểu.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch ngày 05/10/2021, HNX-Index tiếp tục tăng điểm và đã vượt qua mức đỉnh liền kề. Hiện chỉ số đang hướng đến ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%. Nếu chinh phục được ngưỡng này thì đà tăng sẽ càng được củng cố.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục tăng sau khi cho mua trước đó. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã đảo chiều giảm và đang hướng sát lên đường signal. Nếu chỉ báo này cũng có tín hiệu tương tự thì tình hình sẽ rất tích cực.

Hơn thế nữa, khối lượng giao dịch cũng đang bùng nổ (vượt trung bình 50% phiên trước) chứng tỏ dòng tiền của HNX-Index đang được cải thiện.

HDG - CTCP Tập đoàn Hà Đô (HM:HDG)

Đường SMA 50 ngày đang là hỗ trợ khá hiệu quả cho giá cổ phiếu HDG trong khoảng thời gian gần đây. Đây vẫn sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại.

Trong phiên giao dịch sáng ngày 05/10/2021, HDG tiếp tục tăng giá ấn tượng và tiến sâu vào vùng đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 58,500-61,500). Khối lượng giao dịch trong phiên sáng cũng bứt phá và xấp xỉ mức trung bình 20 ngày. Điều này càng ủng hộ cho khả năng vượt kháng cự của HDG.

Chỉ báo Relative Strength Index đang test trendline giảm (bắt đầu từ tháng 07/2021). Nếu giá cổ phiếu vượt kháng cự, đồng thời chỉ báo này cũng vượt trendline trên thì nhịp tăng của HDG sẽ khá bền vững. Chỉ báo MACD vẫn duy trì trên đường signal chứng tỏ tình hình vẫn khá khả quan.

STB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (HM:STB) - CTCP

Trong phiên giao dịch sáng ngày 05/10/2021, giá cổ phiếu STB hồi phục tích cực sau khi test thành công hỗ trợ mạnh là đường SMA 200 ngày. Điều này cho thấy lực mua đã bắt đầu trở lại tại hỗ trợ này.

Nếu đường SMA trên vẫn còn thì nhịp tăng sẽ trở lại. Khi đó, STB sẽ có cơ hội hướng lên test vùng 26,500-27,500 (đáy tháng 07 và tháng 08/2021) trước khi công phá trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 06/2021).

Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold). Trong trường hợp chỉ báo này cắt lên trên vùng quá bán thì tình hình sẽ càng tích cực hơn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán