net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/08: VN-Index giằng co sau khi vượt kháng cự

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/08: VN-Index giằng co sau khi vượt kháng cựTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 06/08/2021, VN-Index xuất hiện giằng co sau khi đã...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/08: VN-Index giằng co sau khi vượt kháng cự Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/08: VN-Index giằng co sau khi vượt kháng cự

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/08: VN-Index giằng co sau khi vượt kháng cự

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 06/08/2021, VN-Index xuất hiện giằng co sau khi đã vượt lên trên vùng kháng cự 1,320-1,340 điểm (đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Projection 23.6%).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 06/08/2021, VN-Index xuất hiện giằng co sau khi đã vượt lên trên vùng kháng cự 1,320-1,340 điểm (đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Projection 23.6%).

Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch đang được cải thiện và liên tục nằm trên mức trung bình 20 ngày. Chỉ báo Relative Strength Index đang gặp thử thách tại trendline tăng bắt đầu từ tháng 03/2021. Chỉ báo MACD tiếp tục tăng trưởng và đang tiến gần mức 0. Nếu chỉ báo có thể vượt lên trên mức này thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Tuy nhiên, dải Bollinger Bands hiện đang thu hẹp trở lại. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì trong thời gian tới thì khả năng tăng điểm mạnh không quá lớn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 06/08/2021, HNX-Index tiếp tục tăng điểm và vẫn đang test vùng đỉnh cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 320-330 điểm). Nếu có thể vượt hoàn toàn được vùng kháng cự này thì triển vọng của HNX-Index sẽ càng lạc quan hơn.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index duy trì trạng thái tích cực. Tín hiệu này đang củng cố hơn cho đà tăng của chỉ số.

Khối lượng giao dịch đang được cải thiện (lớn hơn 50% phiên trước). Điều này cho thấy dòng tiền của chỉ số đang dồi dào.

PET (HM:PET) - Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

Giá cổ phiếu PET tiếp tục biến động trong kênh giá với cận trên là vùng 23,000-24,000 (các đỉnh tháng 03, tháng 06 và tháng 07 năm 2021) và cận dưới là vùng 18,200-19,200 (đỉnh tháng 01/2021 và các đáy tháng 05, tháng 07 năm 2021).

Hiện tại, PET vẫn đang di chuyển hướng lên test cận trên của kênh này. Tín hiệu này thể hiện sự lạc quan từ nhà đầu tư về triển vọng của cổ phiếu. Nếu có thể vượt hoàn toàn vùng này thì đà tăng của PET sẽ càng được củng cố.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn duy trì trạng thái tích cực sau khi cho tín hiệu mua mới trước đó. Điều này cho thấy tình hình đang khá lạc quan. Tuy nhiên, để có thể bứt phá hoàn toàn khỏi cận trên của kênh giá thì khối lượng giao dịch cần phải duy trì trên mức trung bình 20 phiên.

STB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (HM:STB)

Giá cổ phiếu đã vượt lên trên đường SMA 50 ngày sau khoảng thời gian điều chỉnh trước đó chứng tỏ tình hình đang tích cực trở lại. Trong phiên sáng, STB xuất hiện cây nến thân nhỏ sau khi test lại ngưỡng Fibonacci Projection 23.6% và trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 05/2021) cho thấy tâm lý giằng co của nhà đầu tư.

Nếu STB có thể vượt lên trên được kháng cự này thì đà tăng của cổ phiếu sẽ được củng cố. Khi đó, giá sẽ có thể tiến lên test lại đỉnh cũ tháng 05/2021 hội tụ cùng ngưỡng Fibonacci Projection 38.2% (tương đương vùng 33,000-34,000).

Chỉ báo Relative Strength Index đã vượt lên trên trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 05/2021). Chỉ báo MACD cũng đã vượt lên trên mức 0. Những tín hiệu chứng tỏ tình hình của cổ phiếu đang khá tích cực.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán