net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/09: VN-Index test lại các ngưỡng hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/09: VN-Index test lại các ngưỡng hỗ trợTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/09/2021, VN-Index quay về test lại đường Middle với...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/09: VN-Index test lại các ngưỡng hỗ trợ Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/09: VN-Index test lại các ngưỡng hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/09: VN-Index test lại các ngưỡng hỗ trợ

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/09/2021, VN-Index quay về test lại đường Middle với cây nến có thân nhỏ chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư vẫn đang giằng co mạnh. Khối lượng giao dịch đang khá thấp trong phiên sáng cho thấy sự thận trọng của nhà đầu tư.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/09/2021, VN-Index quay về test lại đường Middle với cây nến có thân nhỏ chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư vẫn đang giằng co mạnh. Khối lượng giao dịch đang khá thấp trong phiên sáng cho thấy sự thận trọng của nhà đầu tư.

Đường Middle của Bollinger Bands và đường SMA 50 ngày sẽ lần lượt là những ngưỡng hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục xuất hiện. Nếu các ngưỡng này vẫn được giữ vững thì tình hình sẽ tích cực hơn.

Chỉ báo MACD vẫn duy trì tín hiệu mua. Tuy nhiên, chỉ báo Relative Strength Index đang gặp thử thách tại trendline giảm ngắn hạn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 08/09/2021, HNX-Index tiếp tục tăng điểm sau khi tạo mẫu hình Shooting Star trong phiên trước, qua đó cho thấy rủi ro đã được giảm bớt.

Nếu đà tăng vẫn được duy trì thì chỉ số sẽ có cơ hội hướng đến mục tiêu mới là vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn tăng sau khi cho tín hiệu mua trở lại. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã cắt lên trên đường signal. Những tín hiệu tích cực này đang củng cố thêm cho đà tăng của HNX-Index.

HSG - CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG)

Giá cổ phiếu đang test lại đỉnh cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 42,500-43,500) trong những ngày gần đây với khối lượng giao dịch tăng cao, qua đó cho thấy dòng tiền hiện đang rất mạnh mẽ.

Nếu vượt lên trên được vùng này thì đà tăng của cổ phiếu sẽ được củng cố. Giá vẫn đang nằm trên các đường MA trung và dài hạn nên xu hướng tăng của HSG vẫn được giữ vững. Đường SMA 50 ngày và đường SMA 100 ngày đang là những hỗ trợ di động của HSG.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì những tín hiệu tích cực, qua đó càng ủng hộ cho đà tăng của cổ phiếu.

VJC (HM:VJC) - CTCP Hàng không VietJet

Sau khi vượt đường vùng kháng cự 120,000-123,000 (đỉnh cũ tháng 07/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 50%), giá cổ phiếu VJC liên tiếp điều chỉnh về lại vùng này. Trong phiên giao dịch sáng 08/09/2021, VJC xuất hiện cây nến có bóng dưới tại hỗ trợ này chứng tỏ lực mua đang xuất hiện tại đây.

Ngoài ra, đường SMA 200 ngày cũng đang hiện diện tại vùng hỗ trợ trên nên độ tin cậy là khá cao. Nếu vùng này trụ vững thì tình hình sẽ không quá bi quan.

Tuy nhiên, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu bán khi cắt xuống dưới đường signal. Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm trong vùng overbought. Nếu chỉ báo này rơi khỏi vùng này thì rủi ro sẽ càng tăng thêm.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán