net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/10: Chờ đợi tín hiệu của VN-Index tại vùng đỉnh cũ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/10: Chờ đợi tín hiệu của VN-Index tại vùng đỉnh cũTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/10/2021, VN-Index xuất hiện rung lắc nhẹ...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/10: Chờ đợi tín hiệu của VN-Index tại vùng đỉnh cũ Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/10: Chờ đợi tín hiệu của VN-Index tại vùng đỉnh cũ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/10: Chờ đợi tín hiệu của VN-Index tại vùng đỉnh cũ

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/10/2021, VN-Index xuất hiện rung lắc nhẹ khi tiến sâu vào vùng kháng cự 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ tháng 08/2021). Nếu vượt lên trên được vùng này thì chỉ số sẽ có thể tiến lên test lại đỉnh cũ lịch sử tháng 07/2021.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/10/2021, VN-Index xuất hiện rung lắc nhẹ khi tiến sâu vào vùng kháng cự 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ tháng 08/2021). Nếu vượt lên trên được vùng này thì chỉ số sẽ có thể tiến lên test lại đỉnh cũ lịch sử tháng 07/2021.

Khối lượng giao dịch cải thiện trong phiên sáng khi chỉ tính trong phiên này khối lượng đã vượt 50% ngày trước đó. Người viết kỳ vọng khối lượng sẽ vượt mức trung bình và duy trì trên mức này trong những ngày tới. Khi đó, cơ hội vượt kháng cự sẽ cao hơn.

Chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index cũng vượt lên cận trên của mẫu hình tam giác. Những tín hiệu này đang ủng hộ cho khả năng tăng trưởng của chỉ số.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 08/10/2021, HNX-Index tiếp tục bay cao sau khi vượt ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% trong phiên trước đó.

Hiện chỉ số đang hướng đến mục tiêu mới là ngưỡng Fibonacci Projection 100%.

Chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà tăng sau khi cho tín hiệu mua trước đó. Điều này đang củng cố hơn cho đà tăng của chỉ số.

FPT (HM:FPT) - CTCP FPT

Trong phiên sáng ngày 08/10/2021, giá cổ phiếu FPT đã vượt lên trên cận trên của mẫu hình tam giác (triangle pattern). Điều này cho thấy triển vọng của cổ phiếu đang rất tích cực và nhịp tăng đang quay trở lại.

Chỉ báo MACD đã cắt lên trên đường signal sau khi về test mức 0. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đã vượt trendline giảm ngắn hạn. Những tín hiệu này càng ủng hộ cho khả năng tăng giá của FPT.

Xu hướng tăng vẫn được giữ vững trong trung và dài hạn khi FPT vẫn duy trì trên các đường MA quan trọng. Bên cạnh đó, khối lượng tăng cao trong phiên sáng (vượt mức trung bình 20 ngày) chứng tỏ dòng tiền đang quay trở lại.

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 08/10/2021, cổ phiếu VJC có phiên giảm điểm thứ 4 liên tiếp. Điều này thể hiện lực bán đang áp đảo lực mua.

Tuy nhiên, đà giảm đã chững lại sau khi cổ phiếu test đường Middle của dải Bollinger Bands. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình có thể tích cực trở lại.

Khối lượng giao dịch duy trì ở mức thấp (dưới trung bình 20 phiên) cho thấy nhà đầu tư đang giao dịch thận trọng trong giai đoạn hiện tại.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán