net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/09: Phục hồi nhẹ sau khi test hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/09: Phục hồi nhẹ sau khi test hỗ trợTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/09/2021, VN-Index xuất hiện phục hồi khi test lại đường...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/09: Phục hồi nhẹ sau khi test hỗ trợ Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/09: Phục hồi nhẹ sau khi test hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/09: Phục hồi nhẹ sau khi test hỗ trợ

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/09/2021, VN-Index xuất hiện phục hồi khi test lại đường Middle của Bollinger Bands và đường SMA 50 ngày. Đây vẫn sẽ là các ngưỡng hỗ trợ đáng tin cậy cho chỉ số.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/09/2021, VN-Index xuất hiện phục hồi khi test lại đường Middle của Bollinger Bands và đường SMA 50 ngày. Đây vẫn sẽ là các ngưỡng hỗ trợ đáng tin cậy cho chỉ số.

Nếu những hỗ trợ trên vẫn được giữ vững thì chỉ số sẽ có cơ hội hồi phục mạnh và về lại đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm).

Chỉ báo MACD vẫn duy trì tín hiệu mua sau khi vượt lên trên mức 0. Chỉ báo Relative Strength Index tăng trở lại và sẽ có thể tiến lên test trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 06/2021). Nếu vượt lên trên kháng cự này thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 09/09/2021, HNX-Index tiếp tục duy trì chuỗi tăng điểm của mình sau khi test thành công vùng hỗ trợ 320-330 điểm (đỉnh tháng 06 và tháng 07/2021).

Nếu đà tăng này vẫn được củng cố thì chỉ số sẽ có cơ hội đạt được mục tiêu là vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn tăng sau khi cho tín hiệu mua trước đó. Điều này đang củng cố thêm cho đà tăng của chỉ số.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 09/09/2021, CTD tăng trở lại sau khi cổ phiếu chạm đường SMA 200 ngày ở phiên trước đó. Nếu đường hỗ trợ này vẫn trụ vững thì đà tăng vẫn được duy trì và vùng 81,500-85,500 (đỉnh tháng 01/2021) sẽ là mục tiêu mới mà CTD hướng đến.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator đã rớt khỏi vùng overbought sau khi cho tín hiệu bán. Cùng với đó, chỉ báo MACD đang rơi gần về đường signal. Nếu chỉ báo này cũng cho tín hiệu tương tự thì rủi ro sẽ tăng lên.

Trong trường hợp đường SMA 200 ngày bị phá vỡ thì vùng 63,000-66,000 (đường SMA 50 ngày và SMA 100 ngày) sẽ là hỗ trợ đáng tin cậy cho cổ phiếu.

HDB (HM:HDB) - Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM

Trong phiên sáng ngày 09/09/2021, giá cổ phiếu xuất hiện điều chỉnh và hiện đang test lại đường SMA 100 ngày. Ngưỡng này và đáy cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 25,000-26,000) sẽ lần lượt là những hỗ trợ của HDB trong thời gian tới.

Nếu vẫn giữ vững vùng hỗ trợ trên thì tình hình của HDB sẽ có thể tích cực trở lại. Khi đó, giá cổ phiếu sẽ có thể tiến lên test lại đường SMA 50 ngày hay xa hơn là đỉnh cũ tháng 08/2021. Chỉ báo MACD hiện đang đi ngang. Chỉ báo Stochastic Oscillator cho tín hiệu mua và đã vượt lên trên vùng quá bán (oversold). Đây là những tín hiệu rất khả quan.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch thường xuyên nằm dưới mức trung bình 20 ngày. Điều này cần phải được cải thiện để chỉ số có thể phục hồi mạnh trở lại.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán