net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/11: VN-Index xuất hiện sự giằng co

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/11: VN-Index xuất hiện sự giằng coTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/11/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Doji chứng tỏ bên...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/11: VN-Index xuất hiện sự giằng co Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/11: VN-Index xuất hiện sự giằng co

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/11: VN-Index xuất hiện sự giằng co

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/11/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Doji chứng tỏ bên mua và bên bán đang khá cân bằng. Khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên sáng khi đã vượt 50% ngày trước đó cho thấy dòng tiền vẫn đang rất dồi dào.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/11/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Doji chứng tỏ bên mua và bên bán đang khá cân bằng. Khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên sáng khi đã vượt 50% ngày trước đó cho thấy dòng tiền vẫn đang rất dồi dào.

Mục tiêu mà chỉ số hướng đến trong thời gian tới sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Chỉ báo MACD và Relative Strength Index vẫn duy trì những tín hiệu khả quan càng ủng hộ cho khả năng này.

Chỉ số vẫn đang bám sát vào đường Upper Band. Bên cạnh đó, dải Bollinger Bands tiếp tục mở rộng chứng tỏ tình hình vẫn đang rất khả quan.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 09/11/2021, HNX-Index tiếp tục tăng điểm sau khi hình thành mẫu hình nến Three White Soldiers trong phiên trước đó. Điều này cho thấy khả năng test ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (tương đường vùng 490-500 điểm) là khả thi.

Khối lượng giao dịch vẫn đang bùng nổ (vượt 50% phiên trước chỉ trong buổi sáng). Cùng với đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index duy trì đà tăng. Những điều này thể hiện xu hướng tăng đang được ủng hộ.

PET (HM:PET) - Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

Giá cổ phiếu đã vượt lên trên ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 29,000-30,000) nên đây sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trong những ngày tới. Đường SMA 50 ngày đang tiến gần vùng này nên độ tin cậy được tăng lên.

Giá cổ phiếu đang nằm trên các đường MA trung và dài hạn. Bên cạnh đó, các đường này đều đang hướng lên, qua đó ủng hộ cho xu hướng tăng của PET. Mục tiêu tiếp theo của cổ phiếu sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (tương đương vùng 35,000-36,000).

Chỉ báo MACD sắp xuất hiện tín hiệu mua. Trong khi đó, chỉ báo Relative Strength Index đang quay về test trendline giảm ngắn hạn từ tháng 10/2021. Nếu đường này được giữ vững thì tình hình vẫn sẽ lạc quan.

VJC (HM:VJC) - CTCP Hàng không VietJet

Trong phiên sáng ngày 09/11/2021, giá cổ phiếu VJC xuất hiện điều chỉnh. Mẫu hình nến Hammer xuất hiện gần đường SMA 50 ngày cho thấy lực mua vẫn đang xuất hiện khá mạnh tại đây. Vì vậy, đây vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng cho VJC trong trường hợp cổ phiếu điều chỉnh mạnh.

Nếu đường này vẫn trụ vững thì VJC sẽ có cơ hội test lại kháng cự mạnh đỉnh cũ tháng 03/2021 (tương đương vùng 133,000-138,000) một lần nữa.

Bên cạnh đó, đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 100 ngày và SMA 200 ngày để tạo thành các điểm giao cắt vàng (golden cross) nên khả năng sụt giảm sâu đã được tiết chế.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán