net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 12/11: Chỉ báo MACD về gần đường signal

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 12/11: Chỉ báo MACD về gần đường signalTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 12/11/2021, VN-Index xuất hiện rung lắc nhẹ và vẫn nằm trên...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 12/11: Chỉ báo MACD về gần đường signal Phân tích kỹ thuật phiên chiều 12/11: Chỉ báo MACD về gần đường signal

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 12/11: Chỉ báo MACD về gần đường signal

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 12/11/2021, VN-Index xuất hiện rung lắc nhẹ và vẫn nằm trên ngưỡng Fibonacci Projection 50%. Đây sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh mạnh xuất hiện bất ngờ trong những phiên tới.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 12/11/2021, VN-Index xuất hiện rung lắc nhẹ và vẫn nằm trên ngưỡng Fibonacci Projection 50%. Đây sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh mạnh xuất hiện bất ngờ trong những phiên tới.

Chỉ báo MACD đang về gần đường tín hiệu (signal line). Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index quay về test trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 09/2021). Nếu chỉ báo vẫn giữ vững được đường này thì tình hình vẫn sẽ lạc quan.

Nếu ngưỡng Fibonacci Projection 50% được giữ vững thì chỉ số sẽ có cơ hội tiến lên test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm).

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 12/11/2021, HNX-Index tiếp tục biến động giằng co khi đang có phiên thứ 2 liên tiếp tạo mẫu hình Doji. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang rất phân vân về triển vọng của chỉ số.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn được duy trì ở mức cao. Chỉ tính trong phiên sáng, khối lượng đã vượt 50% phiên trước đó, qua đó chứng tỏ dòng tiền của HNX-Index đang rất dồi dào.

Mặc dù chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index đã chững lại đà tăng. Tuy nhiên, tín hiệu tiêu cực vẫn chưa xuất hiện nên tình hình vẫn chưa quá bi quan.

HT1 - CTCP Xi măng Hà Tiên 1 (HM:HT1)

Trong phiên sáng ngày 12/11/2021, giá cổ phiếu HT1 tạm dừng với mẫu hình nến White Opening Marubozu và vượt hoàn toàn vùng đỉnh cũ tháng 10/2021 (tương đương vùng 25,000-26,000). Khối lượng giao dịch tăng vượt mức trung bình 20 phiên trong những ngày gần đây cho thấy sự trở lại của dòng tiền.

Chỉ báo MACD đã xuất hiện tín hiệu mua. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đã bứt phá khỏi cận trên của kênh giá giảm (bắt đầu từ tháng 08/2021). Những tín hiệu này ủng hộ cho sự bứt phá của cổ phiếu.

Mục tiêu gần của HT1 sẽ là ngưỡng Fibonacci Retracement 261.8% (tương đương vùng 28,500-29,000). Nếu chinh phục được vùng này thì giá sẽ có thể tiến lên test vùng giá khi HT1 bắt đầu niêm yết (tương đương vùng 31,000-32,000).

FPT (HM:FPT) - CTCP FPT

Trong phiên sáng ngày 12/11/2021, giá cổ phiếu FPT tiếp tục biến động trên đường SMA 50 ngày. Đường này đóng vai trò là hỗ trợ quan trọng của cổ phiếu trong suốt quãng thời gian tăng trưởng từ tháng 08/2020 đến nay.

Đường SMA trên đã thể hiện tốt vai trò hỗ trợ cho giá cổ phiếu nhiều lần nên độ tin cậy là khá cao. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình vẫn tích cực.

Khi đó, FPT sẽ có cơ hội hướng đến mục tiêu giá (target price) là vùng 104,000-105,000 của mẫu hình Triangle.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán