net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/07: Mẫu hình nến Inverted Hammer xuất hiện

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/07: Mẫu hình nến Inverted Hammer xuất hiệnTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 12/07/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Inverted...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/07: Mẫu hình nến Inverted Hammer xuất hiện Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/07: Mẫu hình nến Inverted Hammer xuất hiện

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/07: Mẫu hình nến Inverted Hammer xuất hiện

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 12/07/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Inverted Hammer. Chỉ số đang bám sát đường Lower Band và dải Bollinger Bands đang mở rộng nên tình hình khá tiêu cực.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 12/07/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Inverted Hammer. Chỉ số đang bám sát đường Lower Band và dải Bollinger Bands đang mở rộng nên tình hình khá tiêu cực.

Chỉ báo MACD đã rơi xuống dưới ngưỡng 0 lần đầu tiên kể từ ngày 17/02/2021. Tín hiệu này cho thấy trạng thái rung lắc có thể sẽ tiếp diễn.

Vùng 1,260-1,280 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày) sẽ là hỗ trợ gần nhất của chỉ số nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 13/07/2021, HNX-Index giằng co mạnh trong vùng hỗ trợ 290-300 điểm (đỉnh cũ tháng 04/2021 và đường SMA 100 ngày). Nếu chỉ số giữ được vùng này thì nhịp tăng có thể quay trở lại. Tuy nhiên, nếu rơi khỏi hỗ trợ trên thì tình hình sẽ khá bi quan.

Chỉ báo MACD đang duy trì tín hiệu tiêu cực. Bên cạnh đó, chỉ số có nguy cơ hình thành mẫu hình Double Top (dạng phức tạp). Vì vậy, khả năng chỉ số tiếp tục điều chỉnh là khá lớn.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/07/2021, giá cổ phiếu HTN tiếp tục giằng co. Tuy nhiên, do HTN đã rơi xuống dưới các đường MA quan trọng và đường SMA 50 ngày đã rơi xuống dưới đường SMA 100 ngày tạo điểm giao cắt tử thần (death cross) nên xu hướng giảm đang là xu hướng chính của cổ phiếu này.

Chỉ báo MACD đã cho tín hiệu bán và hiện đang nằm dưới ngưỡng 0. Chỉ báo Relative Strength Index đang rơi về gần vùng oversold và nhiều khả năng sẽ về test lại cận dưới của kênh xu hướng trước đó.

Giới phân tích kỳ vọng đà giảm sẽ chững lại tại vùng 30,000-32,000 (đáy cũ tháng 01/2021). Ngoài ra, tại đây còn có sự hiện diện của ngưỡng Fibonacci Retracement 50% nên độ tin cậy khá cao.

VIC (HM:VIC) - Tập đoàn VINGROUP - CTCP

Trong phiên giao dịch ngày 13/07/2021, VIC tiếp tục giảm giá sau khi rơi khỏi ngưỡng Fibonacci Retracement 50%.

Hiện tại, giá đang test trendline tăng dài hạn (bắt đầu từ tháng 03/2020). Đây là trendline rất mạnh khi thể hiện tốt vai trò hỗ trợ VIC nhiều lần trong quá khứ. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình có thể tích cực trở lại.

Khối lượng giao dịch trồi sụt thất thường cho thấy dòng tiền của cổ phiếu vẫn chưa ổn định nên chưa thể kỳ vọng những phiên hồi phục mạnh trong ngắn hạn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán