net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/08: Tín hiệu bán xuất hiện ở chỉ báo Stochastic Oscillator

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/08: Tín hiệu bán xuất hiện ở chỉ báo Stochastic OscillatorTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/08/2021, VN-Index xuất hiện điều...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/08: Tín hiệu bán xuất hiện ở chỉ báo Stochastic Oscillator Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/08: Tín hiệu bán xuất hiện ở chỉ báo Stochastic Oscillator

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/08: Tín hiệu bán xuất hiện ở chỉ báo Stochastic Oscillator

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/08/2021, VN-Index xuất hiện điều chỉnh với mẫu hình nến High Wave Candle.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/08/2021, VN-Index xuất hiện điều chỉnh với mẫu hình nến High Wave Candle.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán tại vùng quá mua (overbought). Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng đi ngang nên rủi ro đang xuất hiện. Nếu vùng 1,320-1,340 điểm vẫn được giữ vững thì tình hình sẽ có thể tích cực trở lại.

Khối lượng giao dịch vẫn duy trì ở mức cao trong những ngày giao dịch gần đây. Điều này chứng tỏ nhà đầu tư vẫn đang giao dịch rất sôi động.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 13/08/2021, HNX-Index tiếp tục giằng co với cây nến có thân nhỏ. Vùng 320-330 điểm (đỉnh cũ tháng 07/2021) sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục xuất hiện ở chỉ số này.

Nếu vùng hỗ trợ này vẫn được giữ vững thì chỉ số sẽ tiếp tục hướng đến mục tiêu là vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán tại vùng quá mua (overbought). Nếu chỉ báo rơi xuống dưới ngưỡng này thì khả năng chỉ số sẽ có thể tiếp tục rung lắc.

BCG - CTCP Bamboo Capital

Sau khi vượt lên trên đỉnh cũ tháng 03/2021 (tương đương vùng 14,500-15,500), giá cổ phiếu đã quay về test lại vùng này. Đây sẽ là hỗ trợ gần nhất đối với cổ phiếu và người viết kỳ vọng BCG sẽ giữ vững được vùng này.

Khi đó, giá cổ phiếu sẽ có thể tiến lên test ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8% (tương đương vùng 17,500-18,000). Khối lượng giao dịch liên tục nằm trên mức trung bình trong khoảng thời gian gần đây chứng tỏ dòng tiền đang chảy vào cổ phiếu này.

Chỉ báo Relative Strength Index đã đảo chiều trong vùng quá mua (overbought). Tuy nhiên, chỉ báo đang có hỗ trợ tại trendline tăng ngắn hạn. Nếu chỉ báo rơi khỏi ngưỡng này và rớt xuống dưới mức 70 thì rủi ro điều chỉnh sẽ cao hơn.

NHH - CTCP Nhựa Hà Nội

Sau khi rơi khỏi trendline tăng dài hạn bắt đầu từ tháng 04/2020, giá cổ phiếu NHH đã lao dốc nhanh chóng và đang rơi về vùng 40,000-44,000 (đáy cũ tháng 07/2020 và đáy cũ tháng 12/2019). Đây sẽ là hỗ trợ quan trọng của cổ phiếu. Nếu vùng này không trụ vững thì đáy cũ tháng 04/2020 sẽ là hỗ trợ tiếp theo.

Khối lượng giao dịch duy trì trên mức trung bình 20 phiên chứng tỏ các nhà đầu tư đang giao dịch khá sôi động.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua mới sau quá trình sụt giảm liên tục trước đó. Chỉ báo Relative Strength Index đang giằng co tại vùng oversold. Nếu chỉ báo vượt lên trên được vùng này thì nhịp hồi phục ngắn hạn có thể xuất hiện.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán