net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/07: VN-Index test lại vùng 1,260-1,280 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/07: VN-Index test lại vùng 1,260-1,280 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/07/2021, VN-Index xuất hiện điều chỉnh và hiện...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/07: VN-Index test lại vùng 1,260-1,280 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/07: VN-Index test lại vùng 1,260-1,280 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/07: VN-Index test lại vùng 1,260-1,280 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/07/2021, VN-Index xuất hiện điều chỉnh và hiện đang test vùng 1,260-1,280 điểm (đường SMA 100 ngày, đỉnh cũ tháng 04/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/07/2021, VN-Index xuất hiện điều chỉnh và hiện đang test vùng 1,260-1,280 điểm (đường SMA 100 ngày, đỉnh cũ tháng 04/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%).

Khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì mức thấp trong phiên sáng cho thấy dòng tiền vẫn đang khá yếu do tâm lý nhà đầu tư vẫn đang thận trọng.

Chỉ báo MACD đã rơi xuống dưới ngưỡng 0 trong những ngày qua. Chỉ báo Relative Strength Index tiếp tục rơi và đang về gần vùng quá bán (oversold). Nếu trạng thái này vẫn duy trì thì tình hình sẽ chưa quá khả quan.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 14/07/2021, HNX-Index tiếp tục biến động giằng co trong vùng hỗ trợ 290-300 điểm (đỉnh cũ tháng 04/2021 và đường SMA 100 ngày). Nếu chỉ số giữ được vùng này thì nhịp tăng có thể quay trở lại. Tuy nhiên, nếu rơi khỏi hỗ trợ trên thì tình sẽ khá bi quan.

Khối lượng giao dịch trung bình giảm dần chứng tỏ dòng tiền của chỉ số đang khá yếu. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index đang duy trì tín hiệu tiêu cực. Vì vậy, khả năng chỉ số tiếp tục điều chỉnh là khá lớn.

FLC (HM:FLC) - CTCP Tập đoàn FLC

Trong phiên giao dịch sáng ngày 14/07/2021, giá cổ phiếu FLC vẫn đang test lại đường SMA 100 ngày sau khi đã vượt lên trên đường này vào đầu phiên.

Khối lượng giao dịch trồi sụt thất thường thể hiện dòng tiền của cổ phiếu vẫn chưa ổn định. Tuy nhiên, chỉ báo Relative Strength Index đã vượt lên trên vùng quá bán (oversold). Chỉ báo MACD Histogram đang tăng dần. Nếu chỉ báo này vượt lên trên mức 0 thì tình hình sẽ tích cực hơn.

Vùng hỗ trợ 10,000-11,000 (đáy cũ tháng 05/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%) đang hiện diện gần đây. Đây sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại.

NLG (HM:NLG) - CTCP Đầu tư Nam Long

Khối lượng giao dịch thường xuyên nằm dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất cho thấy dòng tiền đang không quá mạnh mẽ. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và Relative Strength Index vẫn đang tiêu cực cho thấy khả năng tiếp tục rung lắc là khá lớn.

Tuy nhiên, giá cổ phiếu vẫn đang test trendline tăng dài hạn (bắt đầu từ tháng 03/2020). Tại đây cũng có sự hiện diện của đường SMA 100 ngày.

Nếu ngưỡng hỗ trợ trên vẫn được trụ vững thì tình hình sẽ chưa quá bi quan. Khi đó, giá cổ phiếu sẽ có thể tiến lên test lại đỉnh cũ tháng 06/2021 (tương đương vùng 40,000-42,000). Đường SMA 50 ngày sẽ là thử thách trong quá trình này.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán