net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/10: Stochastic Oscillator xuất hiện tín hiệu bán

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/10: Stochastic Oscillator xuất hiện tín hiệu bánTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/10/2021, VN-Index tạm dừng với mẫu hình nến...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/10: Stochastic Oscillator xuất hiện tín hiệu bán Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/10: Stochastic Oscillator xuất hiện tín hiệu bán

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/10: Stochastic Oscillator xuất hiện tín hiệu bán

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/10/2021, VN-Index tạm dừng với mẫu hình nến High Wave Candle chứng tỏ bên mua và bên bán vẫn đang khá cân bằng. Chỉ số đang xuất hiện giằng co ở trên vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ tháng 08/2021).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/10/2021, VN-Index tạm dừng với mẫu hình nến High Wave Candle chứng tỏ bên mua và bên bán vẫn đang khá cân bằng. Chỉ số đang xuất hiện giằng co ở trên vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ tháng 08/2021).

Chỉ báo MACD vẫn duy trì trên đường tín hiệu (signal line). Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán tại vùng quá mua (overbought). Nếu chỉ báo tiếp tục duy trì trạng thái này và rơi khỏi mức 80 thì rủi ro điều chỉnh sẽ tăng cao.

Trong trường hợp chỉ số xuất hiện điều chỉnh thì hỗ trợ quan trọng của sẽ là vùng 1,360-1,380 điểm. Người viết kỳ vọng giá sẽ có thể trụ vững được hỗ trợ này.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 14/10/2021,sự lạc quan của nhà đầu tư về chỉ số vẫn đang được duy trì khi HNX-Index có phiên tăng điểm thứ 9 liên tiếp.

Với chuỗi tăng điểm ấn tượng trên, HNX-Index đang từng bước hướng gần đến mục tiêu là ngưỡng Fibonacci Projection 100%.

Chỉ báo MACD vẫn đang có tín hiệu tích cực sau khi cho mua trước đó. Điều này thể hiện xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Sau khi test vùng 46,000-48,000 (đỉnh tháng 03 và tháng 09/2021), giá cổ phiếu HTN đã ngay lập tức xuất hiện rung lắc.

Hiện tại, trong phiên giao dịch sáng ngày 14/08/2021, HTN vẫn đang test vùng kháng cự trên. Nếu có thể chinh phục được vùng này thì đà tăng sẽ được củng cố hơn nữa. Ngược lại, vùng 40,000-42,000 (đáy tháng 08 và tháng 09/2021) sẽ đóng vai trò hỗ trợ mạnh cho cổ phiếu.

Chỉ báo Stochastic Oscillator chỉ báo MACD vẫn duy trì đà tăng. Tín hiệu này cho thấy tình hình vẫn đang tích cực.

PET (HM:PET) - Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

Trong phiên sáng của ngày 14/10/2021, giá cổ phiếu PET tăng điểm tích cực và vượt lên trên vùng đỉnh cũ tháng 09/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 100%. Khối lượng tăng cao trong phiên sáng càng ủng hộ cho khả năng vượt hoàn toàn kháng cự này.

Chỉ báo MACD đã cắt lên trên đường tín hiệu (signal line). Trong khi đó, chỉ báo Relative Strength Index đã vượt trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 08/2021). Những tín hiệu này chứng tỏ tình hình đang khá khả quan.

Nếu giá có thể vượt hoàn toàn vùng đỉnh cũ tháng 09/2021 thì mục tiêu tiếp theo của PET sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (tương đương vùng 37,000-38,000).

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán