net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/09: VN-Index gặp khó tại trendline giảm ngắn hạn

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/09: VN-Index gặp khó tại trendline giảm ngắn hạnTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/09/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ. Chỉ số đã có...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/09: VN-Index gặp khó tại trendline giảm ngắn hạn Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/09: VN-Index gặp khó tại trendline giảm ngắn hạn

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/09: VN-Index gặp khó tại trendline giảm ngắn hạn

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/09/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ. Chỉ số đã có lúc vượt lên trên trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021). Tuy nhiên, áp lực bán mạnh ở vùng giá cao đã khiến cho chỉ số thu hẹp phần lớn sắc xanh trước đó.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/09/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ. Chỉ số đã có lúc vượt lên trên trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021). Tuy nhiên, áp lực bán mạnh ở vùng giá cao đã khiến cho chỉ số thu hẹp phần lớn sắc xanh trước đó.

Nếu vượt lên trên được đường này thì chỉ số tiến lên test lại vùng 1,360-1,380 điểm (tương đương đỉnh cũ tháng 08/2021). Tuy nhiên, dải Bollinger Bands đang thu hẹp cho thấy khả năng bứt phá mạnh của chỉ số hiện đang không quá lớn.

Chỉ báo MACD vẫn duy trì tín hiệu mua. Chỉ báo Relative Strength Index đang gặp thử thách tại trendline giảm ngắn hạn từ tháng 06/2021. Nếu vượt đường này thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 16/09/2021, HNX-Index tiếp tục hướng tới mục tiêu là vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Khối lượng giao dịch duy trì ở mức cao thể hiện các nhà đầu tư đang giao dịch sôi động. Chỉ tính trong phiên sáng, khối lượng đã đạt hơn 50% phiên trước đó.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua trở lại. Điều này cho thấy tình hình của chỉ số vẫn đang khả quan.

FRT - CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (HM:FRT)

Giá cổ phiếu tạo khoảng trống tăng giá (gap up/rising window) trong phiên ngày 14/09/2021 và tiến lên test lại ngưỡng Fibonacci Retracement 50%. Những cây nến Spinning Top xuất hiện liên tiếp ở kháng cự này thể hiện tâm lý nhà đầu tư vẫn đang rất giằng co.

Nếu chỉ số có thể vượt hoàn toàn mức này thì đà tăng sẽ được tiếp diễn. Khi đó, giá sẽ có thể tiến lên test ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8% (tương đương vùng 51,000-54,000). Vùng này cũng có sự hiện diện của nhiều đỉnh và đáy trong quá khứ nên người viết đánh giá đây sẽ là kháng cự khá mạnh.

Khối lượng giao dịch phục hồi trở lại. Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều xuất hiện tín hiệu mua, qua đó càng ủng hộ thêm cho khả năng bứt phá của giá cổ phiếu FRT.

PDR (HM:PDR) - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Sau khi rơi khỏi vùng hỗ trợ 84,000-86,000 (đáy cũ tháng 06/2021 và đường SMA 100 ngày), giá cổ phiếu PDR tiếp tục rơi về cận dưới của kênh giá giảm (hình thành từ tháng 07/2021).

Hiện tại, trong phiên giao dịch sáng ngày 16/09/2021, đà giảm đã chững lại tại cận dưới của kênh giá trên. Nếu hỗ trợ này vẫn trụ vững thì nhịp tăng nhiều khả năng sẽ trở lại.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua mới. Trong trường hợp tín hiệu này vẫn được giữ nguyên đến khi kết phiên và vượt vùng oversold trong những ngày tới thì tình hình sẽ tích cực hơn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán