net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/09: VN-Index hướng đến đỉnh cũ tháng 8/2021

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/09: VN-Index hướng đến đỉnh cũ tháng 8/2021Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/09/2021, VN-Index đã vượt lên trên trendline giảm...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/09: VN-Index hướng đến đỉnh cũ tháng 8/2021 Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/09: VN-Index hướng đến đỉnh cũ tháng 8/2021

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/09: VN-Index hướng đến đỉnh cũ tháng 8/2021

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/09/2021, VN-Index đã vượt lên trên trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021). Nếu chỉ số có thể phá vỡ hoàn toàn ngưỡng kháng cự này thì mục tiêu tiếp theo sẽ là đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/09/2021, VN-Index đã vượt lên trên trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021). Nếu chỉ số có thể phá vỡ hoàn toàn ngưỡng kháng cự này thì mục tiêu tiếp theo sẽ là đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm).

Khối lượng giao dịch tăng cao trong buổi sáng và được kỳ vọng sẽ vượt mức trung bình 20 ngày khi kết phiên, qua đó cho thấy dòng tiền đang được cải thiện đáng kể.

Chỉ báo Relative Strength Index đã vượt lên trên trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 06/2021) chứng tỏ tình hình của chỉ số đang khá khả quan. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD vẫn duy trì tín hiệu mua và đang ở trên mức 0 càng ủng hộ cho khả năng tiến đến vùng đỉnh cũ của VN-Index.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 17/09/2021, HNX-Index có phiên thứ 3 liên tiếp tăng điểm để tiếp tục hướng gần tới mục tiêu là vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Khối lượng giao dịch vẫn được duy trì ở mức cao thể hiện các nhà đầu tư đang giao dịch sôi động hơn. Chỉ tính trong phiên sáng, khối lượng đã đạt hơn 50% phiên trước đó.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua trở lại. Điều này cho thấy xu hướng tăng của chỉ số đang được củng cố.

NVL (HM:NVL) - CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

Điểm giao cắt tử thần (death cross) đã xuất hiện khi đường SMA 50 ngày cắt xuống dưới đường SMA 100 ngày. Tín hiệu này báo hiệu cho các nhà đầu tư nên thận trọng.

Hiện tại, trong phiên giao dịch sáng ngày 17/09/2021, giá cổ phiếu NVL tiếp tục biến động giằng co tại trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 05/2021).

Nếu ngưỡng này vẫn được giữ vững như những lần test trước thì tình hình sẽ tích cực hơn và giá cổ phiếu sẽ có khả năng phục hồi trở lại.

TPB - Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Giá cổ phiếu đã tạm dừng ở trên vùng đỉnh cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 38,000-40,000) với cây nến xanh có thân lớn. Khối lượng giao dịch ổn định trong những ngày qua và vượt mức trung bình 20 phiên gần nhất chỉ trong buổi sáng càng ủng hộ cho TPB vượt hoàn toàn kháng cự này.

Khi đó, giá cổ phiếu sẽ có thể tiến lên mục tiêu tại vùng 45,000-46,000 (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Chỉ báo MACD vẫn đang nằm trên được mức 0 và duy trì tín hiệu mua. Chỉ báo Relative Strength Index đã vượt lên trên trendline giảm ngắn hạn, qua đó càng ủng hộ hơn cho đà tăng của cổ phiếu.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán