net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/11: Chỉ báo MACD cho tín hiệu bán

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/11: Chỉ báo MACD cho tín hiệu bánTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/11/2021, VN-Index xuất hiện phục hồi nhẹ sau khi có phiên...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/11: Chỉ báo MACD cho tín hiệu bán Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/11: Chỉ báo MACD cho tín hiệu bán

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/11: Chỉ báo MACD cho tín hiệu bán

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/11/2021, VN-Index xuất hiện phục hồi nhẹ sau khi có phiên điều chỉnh trước đó. Khối lượng giao dịch duy trì trên mức trung bình 20 phiên trong những ngày gần đây chứng tỏ dòng tiền vẫn đang dồi dào.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/11/2021, VN-Index xuất hiện phục hồi nhẹ sau khi có phiên điều chỉnh trước đó. Khối lượng giao dịch duy trì trên mức trung bình 20 phiên trong những ngày gần đây chứng tỏ dòng tiền vẫn đang dồi dào.

Chỉ báo Relative Strength Index đang phục hồi sau khi rơi khỏi vùng overbought và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 09/2021). Chỉ báo MACD đã xuất hiện tín hiệu bán sau khi cắt xuống dưới đường signal. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì thì rủi ro điều chỉnh sẽ gia tăng.

Ngưỡng Fibonacci Projection 50% và đường Middle của Bollinger Bands sẽ lần lượt là các mức hỗ trợ nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện ở VN-Index.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 17/11/2021, chuỗi tăng điểm của HNX-Index đã được nối dài lên con số 10 và chỉ số đang băng băng hướng gần đến mục tiêu quanh mức 500 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 161.8%). Diễn biến này chứng tỏ tâm lý rất lạc quan của nhà đầu tư.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index duy trì đà tăng sau khi cho mua trước đó. Tín hiệu tích cực này vẫn đang củng cố cho xu hướng tăng của HNX-Index.

HAH - CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Trong phiên giao dịch trước đó, giá cổ phiếu HAH bứt mạnh với mẫu hình nến White Closing Marubozu với khối lượng giao dịch đột biến. Điều này cho thấy khả năng cổ phiếu đã hoàn thành mô hình Triangle. Hiện tại, giá cổ phiếu đang khá giằng co ở cận trên của mô hình này.

Chỉ báo MACD đã cắt lên trên đường tín hiệu (signal line). Chỉ báo Relative Strength Index bứt phá khỏi trendline giảm ngắn hạn. Những tín hiệu này càng củng cố cho đà tăng của cổ phiếu.

Theo mô hình Triangle, mục tiêu tiếp theo của HAH sẽ là vùng 88,000-92,000. Khối lượng giao dịch cần duy trì ổn định ở mức cao để đà tăng được bền vững hơn.

SSB - Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - CTCP

Trong phiên giao dịch sáng ngày 17/11/2021, giá cổ phiếu SSB tiếp tục biến động trên vùng hỗ trợ 36,000-36,700 (đáy tháng 10). Hình ảnh bóng dưới dài xuất hiện tại đây chứng tỏ bên mua vẫn đang hiện diện tại hỗ trợ này.

Nếu vùng này vẫn trụ vững thì SSB sẽ có cơ hội test lại vùng đỉnh lịch sử tháng 06/2021 (tương đương vùng 39,000-40,000). Cùng với đó, khối lượng cần duy trì ổn định trên ngưỡng trung bình 20 phiên để khả năng này được tăng lên.

Bên cạnh đó, đường SMA 50 ngày đang tịnh tiến gần về vùng 36,000-36,700. Chính vì vậy, rủi ro sụt giảm mạnh của SSB đã được tiết chế.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán