net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 20/08: VN-Index test đường SMA 50 ngày

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 20/08: VN-Index test đường SMA 50 ngàyTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 20/08/2021, VN-Index xuất hiện cây nến đỏ có thân lớn. Số mã...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 20/08: VN-Index test đường SMA 50 ngày Phân tích kỹ thuật phiên chiều 20/08: VN-Index test đường SMA 50 ngày

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 20/08: VN-Index test đường SMA 50 ngày

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 20/08/2021, VN-Index xuất hiện cây nến đỏ có thân lớn. Số mã giảm đang áp đảo số mã tăng chứng tỏ bên bán đang chiếm được ưu thế. Khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên sáng chứng tỏ nhà đầu tư giao dịch khá sôi động.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 20/08/2021, VN-Index xuất hiện cây nến đỏ có thân lớn. Số mã giảm đang áp đảo số mã tăng chứng tỏ bên bán đang chiếm được ưu thế. Khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên sáng chứng tỏ nhà đầu tư giao dịch khá sôi động.

Chỉ báo đang về test lại đường SMA 50 ngày. Đây sẽ là hỗ trợ gần nhất cho chỉ số. Nếu nguơng này vẫn được giữ vững thì tình hình sẽ không quá bi quan.

Tuy nhiên, chỉ báo Relative Strength Index tiếp tục rơi sau khi test lại trendline giảm ngắn hạn. Chỉ báo MACD đã đảo chiều. Nếu tín hiệu bán xuất hiện thì khả năng tiếp tục điều chỉnh sẽ tăng cao.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 20/08/2021, HNX-Index trở lại điều chỉnh sau 2 phiên tăng điểm liên tiếp. Khối lượng giao dịch liên tục tiếp tục bùng nổ mạnh mẽ. Chỉ tính trong phiên sáng, khối lượng đã xấp xỉ phiên trước đó. Điều này cho thấy các nhà đầu tư đang giao dịch rất sôi động.

Chỉ báo Relative Strength Index đảo chiều và rơi khỏi vùng overbought. Tín hiệu này thể hiện rủi ro tiếp tục sụt giảm đang cao.

Hiện tại, vùng 320-330 điểm (đỉnh cũ tháng 06/2021 và tháng 07/2021) sẽ là hỗ trợ gần nhất cho chỉ số trong trường hợp HNX-Index tiếp tục sụt giảm.

FPT (HM:FPT) - CTCP FPT

Cổ phiếu FPT mặc dù vẫn đang duy trì được kênh giá tăng (bắt đầu từ tháng 01/2021). Tuy nhiên, đà tăng của cổ phiếu đã bị chững lại trong các phiên gần đây.

Hiện tại, giá cổ phiếu đang có xu hướng rơi về test lại cận dưới của kênh giá này. Đường SMA 50 ngày cũng đang hiện diện gần cận dưới này nên độ tin cậy là khá cao. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình sẽ có thể tích cực hơn.

Khối lượng giao dịch trung bình tiếp tục sụt giảm thể hiện dòng tiền của FPT đang yếu dần. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD lẫn chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang duy trì đà giảm sau khi cho tín hiệu bán trước đó. Điều này cho thấy tình hình đang bi quan.

NLG (HM:NLG) - CTCP Đầu tư Nam Long

Sau khi đạt quanh mức 45,000, giá cổ phiếu bắt đầu xuất hiện điều chỉnh. Hiện tại, NLG đang về test lại vùng 40,000-41,500 (đỉnh cũ tháng 06/2021). Đường SMA 50 ngày cũng xuất hiện tại vùng này nên độ tin cậy là khá cao.

Tuy nhiên, nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục xuất hiện và cổ phiếu phá thủng hỗ trợ trên thì trendline tăng dài hạn (bắt đầu từ tháng 03/2020) sẽ có thể là điểm đến tiếp theo của NLG. Đường này hiện đang trùng với đường SMA 100 ngày.

Chỉ báo MACD đã cho tín hiệu bán. Cùng với đó, chỉ báo Stochastic Oscillator cũng đã rơi xuống dưới vùng overbought nên khả năng điều chỉnh là khá cao.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán