net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/06: VN-Index xuất hiện điều chỉnh

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/06: VN-Index xuất hiện điều chỉnhTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/06/2021, VN-Index xuất hiện điều chỉnh khi tiến gần vùng...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/06: VN-Index xuất hiện điều chỉnh Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/06: VN-Index xuất hiện điều chỉnh

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/06: VN-Index xuất hiện điều chỉnh

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/06/2021, VN-Index xuất hiện điều chỉnh khi tiến gần vùng kháng cự 1,390-1,410 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì quanh mức trung bình 20 phiên trong những ngày gần đây.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/06/2021, VN-Index xuất hiện điều chỉnh khi tiến gần vùng kháng cự 1,390-1,410 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì quanh mức trung bình 20 phiên trong những ngày gần đây.

Chỉ báo Relative Strength Index đang hướng về trendline ngắn hạn bắt đầu từ tháng 04/2021. Nếu hỗ trợ này vẫn trụ vững thì tình hình của chỉ số sẽ chưa quá bi quan.

Nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục diễn ra thì đường Middle và trendline tăng trung hạn (bắt đầu từ tháng 01/2021) sẽ lần lượt là các ngưỡng hỗ trợ của VN-Index.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 23/06/2021, HNX-Index xuất hiện rung lắc với cây nến thân nhỏ cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn đang giằng co. Khối lượng giao dịch vẫn duy trì mức thấp cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn rất thận trọng.

Chỉ số đã rơi xuống dưới đường Middle. Nếu trạng thái này vẫn duy trì khi kết phiên thì nhịp giảm có thể xuất hiện.

Khi đó, vùng 290-300 điểm (đỉnh cũ tháng 04/2021 và đường SMA 50 ngày) sẽ là hỗ trợ quan trọng của chỉ số.

LPB - Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (HM:LPB)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 23/06/2021, tâm lý giằng co của nhà đầu tư tiếp tục xuất hiện khi LPB tạm dừng với cây nến thân nhỏ. Khối lượng giao dịch duy trì dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy các nhà đầu tư đang khá thận trọng.

Chỉ báo Relative Strength Index đang gần ngưỡng 50. Các chuyên gia kỳ vọng đà giảm sẽ tạm dừng tại đây khi ngưỡng 50 đã nhiều lần thể hiện tốt vai trò hỗ trợ của mình. Nếu ngưỡng này trụ vững thì tình hình của cổ phiếu có thể sẽ tích cực trở lại.

Vùng 27,000-28,000 (ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%) sẽ là hỗ trợ gần nhất cho LPB trong trường hợp giá tiếp tục điều chỉnh.

NVL (HM:NVL) - CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

Trong phiên sáng ngày 23/06/2021, NVL tạm dừng với mẫu hình nếu Dark Cloud Cover. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì khi kết phiên thì nhịp điều chỉnh có thể xuất hiện. Khi đó, vùng 102,000-107,000 (đỉnh cũ tháng 05/2021) sẽ là hỗ trợ gần nhất.

Nếu hỗ trợ trên vẫn được giữ vững thì NVL sẽ có khả năng tiến lên test ngưỡng Fibonacci Retracement 423.6% (tương đương vùng 124,000-126,000). Chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua trở lại. Chỉ báo Relative Strength Index vẫn duy trì trendline tăng trung hạn, cho thấy tình hình đang khá khả quan.

Khối lượng giao dịch phục hồi tích cực trong những ngày gần đây (vượt mức trung bình 20 phiên gần nhất). Giá cổ phiếu cũng đang nằm trên các đường MA quan trọng. Điều này cho thấy dòng tiền đang quay trở lại và xu hướng tăng dài hạn đang được giữ vững.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán