net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/07: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnh

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/07: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnhTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/07/2021, VN-Index tạm dừng với trạng thái điều chỉnh sau...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/07: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnh Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/07: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnh

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/07: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnh

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/07/2021, VN-Index tạm dừng với trạng thái điều chỉnh sau phiên tăng mạnh trước đó. Các phiên tăng giảm xen kẽ nhau làm cho nhà đầu tư khó định hướng trong ngắn hạn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/07/2021, VN-Index tạm dừng với trạng thái điều chỉnh sau phiên tăng mạnh trước đó. Điều này cho thấy bên bán đã xuất hiện khi chỉ số chuẩn bị lấp đầy mẫu hình Falling Window vào ngày 19/07/2021.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua và vượt lên trên vùng quá bán (oversold). Cùng với đó, chỉ báo MACD đã đảo chiều. Nếu tín hiệu mua xuất hiện trên MACD thì triển vọng ngắn hạn sẽ tích cực hơn.

Tuy nhiên, dòng tiền vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng giao dịch trung bình liên tục sụt giảm. Nếu trạng thái này vẫn duy trì thì khả năng phục hồi mạnh mẽ trở lại sẽ không quá lớn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Chỉ báo Relative Strength Index đang duy trì tín hiệu phân kỳ giá lên. Chỉ báo MACD đi lên và tiến gần đường signal. Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator vừa cho tín hiệu bán nên biến động ngắn hạn sẽ khó lường hơn.

Vùng 290-300 điểm (đỉnh cũ tháng 04/2021 và đường SMA 100 ngày) sẽ là hỗ trợ gần nhất cho chỉ số.

PAN (HN:PAN) - CTCP Tập đoàn Pan

Giá cổ phiếu có phiên thứ 2 tăng mạnh liên tiếp khi tạo cây nến xanh có thân lớn chứng tỏ bên mua đang chiếm lại được ưu thế lớn. Hiện tại, chỉ số đang gặp thử thách tại vùng kháng cự 25,000-27,000. Vùng này được đánh giá là kháng cự mạnh khi có sự hiện diện của các đường MA trung và dài hạn, cùng với đó là ngưỡng Fibonacci Retracement 50%.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã vượt lên trên vùng quá bán (oversold) và đang tăng mạnh. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua. Nếu chỉ báo vượt lên trên ngưỡng 0 thì tình hình sẽ khả quan hơn nữa.

Nếu vượt được vùng 25,000-27,000 thì đà tăng của cổ phiếu sẽ được củng cố khi mà khối lượng cũng tăng mạnh.

POW (HM:POW) - Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP

Trong phiên sáng ngày 23/07/2021, giá cổ phiếu POW tiếp tục hồi phục sau khi test thành công vùng hỗ trợ 9,800-10,000 (ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8%).

Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index vẫn duy trì tín hiệu phân kỳ giá lên. Trong khi đó, chỉ báo MACD đã chạm đường signal. Nếu chỉ báo này cho tín hiệu mua mới thì tình hình sẽ tích cực hơn nữa.

Tuy nhiên, sự xuất hiện của điểm giao cắt tử thần (death cross) cho thấy rủi ro giảm điểm là vẫn còn. Khi đó, vùng 9,800-10,000 sẽ một lần nữa là hỗ trợ cho POW.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán