net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/11: VN-Index liệu sẽ vượt lên trên đường Middle?

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/11: VN-Index liệu sẽ vượt lên trên đường Middle?Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/11/2021, VN-Index tăng điểm trở lại nhưng đã...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/11: VN-Index liệu sẽ vượt lên trên đường Middle? Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/11: VN-Index liệu sẽ vượt lên trên đường Middle?

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/11: VN-Index liệu sẽ vượt lên trên đường Middle?

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/11/2021, VN-Index tăng điểm trở lại nhưng đã tạm dừng ở dưới đường Middle của dải Bollinger Bands. Tuy nhiên, đường này vẫn đang hướng lên. Nếu chỉ số có thể vượt trở mức này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/11/2021, VN-Index tăng điểm trở lại nhưng đã tạm dừng ở dưới đường Middle của dải Bollinger Bands. Tuy nhiên, đường này vẫn đang hướng lên. Nếu chỉ số có thể vượt trở mức này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Trong trường hợp trạng thái điều chỉnh tiếp tục xuất hiện thì vùng 1,400-1,420 điểm (đỉnh cũ tháng 07/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng. Đường SMA 50 ngày đang hiện diện tại vùng này nên độ tin cậy được tăng lên.

Chỉ báo MACD tiếp tục sụt giảm sau khi cho tín hiệu bán. Chỉ báo Stochastic Oscillator cũng đã cho tín hiệu tương tự và hiện đã rơi xuống dưới vùng quá mua (overbought), qua đó cho thấy khả năng tiếp tục điều chỉnh là khá lớn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 23/11/2021, HNX-Index có phiên điều chỉnh thứ 3 liên tiếp sau chuỗi tăng điểm ấn tượng trước đó.

Hình ảnh bóng nên dưới dài xuất hiện gần đường Middle thể hiện lực mua đang xuất hiện tại đây. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình chưa quá bi quan.

Chỉ báo Relative Strength Index đã rơi khỏi vùng overbought sau khi phá vỡ trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021). Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu bán trở lại. Điều này chứng tỏ rủi ro tiếp tục điều chỉnh là khá cao.

MWG - CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HM:MWG)

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu MWG bứt phá mạnh với cây nến có thân lớn hơn những cây nến trước đó. Khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên sáng cho thấy dòng tiền đang quay trở lại với MWG.

Giá bám sát vào đường Upper của dải Bollinger Bands nên tình hình đang rất tích cực. Mục tiêu của MWG trong thời gian tới sẽ là ngưỡng Fibonacci Retracement 261.8% (quanh mức 160,000). Chỉ báo MACD và Relative Strength Index đang cho những tín hiệu khả quan càng ủng hộ cho khả năng này.

Tuy nhiên, trong trường hợp chỉ số bất ngờ điều chỉnh trở lại thì trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 08/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng của MWG.

PSH - CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu

Trong phiên giao dịch sáng ngày 23/11/2021, giá cổ phiếu PSH hồi phục trở lại sau khi về gần đường SMA 50 ngày.

Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình có thể tích cực trở lại. Dòng tiền của cổ phiếu vẫn đang ổn định khi khối lượng giao dịch các phiên gần đây duy trì trên ngưỡng trung bình 20 phiên.

Tuy nhiên, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục sụt giảm. Điều này cho thấy rủi ro là vẫn còn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán