net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/06: VN-Index tiếp tục sideway

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/06: VN-Index tiếp tục sidewayTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/06/2021, VN-Index tiếp tục xuất hiện giằng co với mẫu hình nến...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/06: VN-Index tiếp tục sideway Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/06: VN-Index tiếp tục sideway

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/06: VN-Index tiếp tục sideway

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/06/2021, VN-Index tiếp tục xuất hiện giằng co với mẫu hình nến High Wave Candle khi tiến gần vùng kháng cự 1,390-1,410 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Đồng thời, khối lượng giao dịch cũng tiếp tục sụt giảm cho thấy nhà đầu tư vẫn đang khá thận trọng tại vùng kháng cự này.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/06/2021, VN-Index tiếp tục xuất hiện giằng co với mẫu hình nến High Wave Candle khi tiến gần vùng kháng cự 1,390-1,410 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Đồng thời, khối lượng giao dịch cũng tiếp tục sụt giảm cho thấy nhà đầu tư vẫn đang khá thận trọng tại vùng kháng cự này.

Chỉ báo Relative Strength Index vẫn đang về gần trendline ngắn hạn bắt đầu từ tháng 04/2021. Nếu hỗ trợ này vẫn trụ vững thì tình hình của chỉ số sẽ chưa quá bi quan.

Nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục diễn ra thì đường Middle và trendline tăng trung hạn (bắt đầu từ tháng 01/2021) sẽ lần lượt là các ngưỡng hỗ trợ của VN-Index.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 24/06/2021, HNX-Index tiếp tục giằng co với cây nến đỏ có thân nhỏ. Dải Bollinger Bands vẫn đang thu hẹp cho thấy khả năng tiếp tục đi ngang của chỉ số là khá cao.

Khối lượng giao dịch sụt giảm trong phiên sáng và duy trì dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất trong thời gian qua cho thấy dòng tiền đang không quá mạnh mẽ.

Do chỉ số đã tạm dừng ở dưới đường Middle nên hỗ trợ tiếp theo của HNX-Index sẽ là vùng 290-300 điểm (đỉnh cũ tháng 04/2021 và đường SMA 50 ngày) sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu chỉ số xuất hiện rung lắc mạnh.

FLC (HM:FLC) - CTCP Tập đoàn FLC

Trong phiên sáng ngày 24/06/2021, giá cổ phiếu FLC tạo mẫu hình nến Inverted Hammer khi về gần đường Middle, qua đó cho thấy tâm lý giằng co của nhà đầu tư. Đây sẽ là ngưỡng hỗ trợ gần nhất của giá cổ phiếu.

Khối lượng giao dịch sụt giảm trong phiên sáng (dưới 50% phiên trước đó). Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đang di chuyển trong một kênh tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 05/2021) và nhiều khả năng chỉ báo sẽ về test lại cận dưới của kênh này. Tuy nhiên, chỉ báo MACD đã sắp cho tín hiệu bán cho thấy rủi ro là vẫn còn.

Đường SMA 50 ngày đã nhiều lần nâng đỡ giá cổ phiếu trong những đợt điều chỉnh trong quá khứ. Nên đây được giới phân tích kỳ vọng sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu giá rơi xuống dưới đường Middle.

TCH - CTCP Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy

Trong phiên giao dịch ngày 24/06/2021, TCH tiếp tục giằng co và tạo mẫu hình nến Inverted Hammer trên vùng hỗ trợ 21,000-22,000 (đáy cũ tháng 04/2021). Điều này cho thấy sự phân vân của nhà đầu tư.

Khối lượng giao dịch trồi sụt quanh mức trung bình 20 phiên thể hiện dòng tiền của cổ phiếu vẫn chưa ổn định. Cùng với đó, chỉ báo MACD lẫn chỉ báo Stochastic Oscillator đang đảo chiều. Những tín hiệu này chứng tỏ khả năng điều chỉnh là vẫn còn.

Vùng 21,000-22,000 vẫn đang thể hiện tốt vai trò hỗ trợ cho TCH trong thời gian qua. Bên cạnh đó, đường SMA 200 ngày cũng đang hiện diện tại đây nên độ tin cậy được tăng lên. Nếu vùng này được trụ vững thì tình hình vẫn chưa quá bi quan.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán