net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/09: Tâm lý thuận trọng tăng lên khi chỉ số test vùng kháng cự mạnh

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/09: Tâm lý thuận trọng tăng lên khi chỉ số test vùng kháng cự mạnhTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/09/2021, VN-Index xuất hiện...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/09: Tâm lý thuận trọng tăng lên khi chỉ số test vùng kháng cự mạnh Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/09: Tâm lý thuận trọng tăng lên khi chỉ số test vùng kháng cự mạnh

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/09: Tâm lý thuận trọng tăng lên khi chỉ số test vùng kháng cự mạnh

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/09/2021, VN-Index xuất hiện rung lắc sau khi tiến gần vùng đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm). Khối lượng giao dịch khá thấp trong phiên sáng chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đã thận trọng hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/09/2021, VN-Index xuất hiện rung lắc sau khi tiến gần vùng đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm). Khối lượng giao dịch khá thấp trong phiên sáng chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đã thận trọng hơn.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang duy trì tín hiệu tích cực. Điều này cho thấy xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ.

Nếu VN-Index có thể chinh phục được vùng kháng cự trên thì đà tăng của sẽ càng được củng cố. Khi đó, chỉ số sẽ có cơ hội hướng về vùng đỉnh lịch sử tháng 07/2021.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch ngày 24/09/2021, HNX-Index có phiên thứ 2 liên tiếp điều chỉnh. Mẫu hình nến Doji thể hiện tâm lý nhà đầu tư đang giằng co khi HNX-Index đã có chuỗi tăng điểm tương đối dài trong giai đoạn trước đó.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD đều đang đảo chiều. Nếu 2 chỉ báo này cho tín hiệu bán thì rủi ro điều chỉnh sẽ rất cao vì khi đó phân kỳ giá xuống sẽ xuất hiện.

Bên cạnh đó, dòng tiền đang có dấu hiệu yếu đi khi khối lượng giao dịch trong phiên sáng có phần thấp hơn đáng kể so với mức 50% của các phiên trước.

DPM (HM:DPM) - Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP

Khối lượng giao dịch đang nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền khá yếu và nhà đầu tư đang thận trọng trong ngắn hạn.

Giá cổ phiếu DPM tiếp tục biến động khá giằng co sau khi thiết lập mức giá cao mới. Ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6% sẽ là hỗ trợ gần nhất của cổ phiếu trong nhịp điều chỉnh này. Nhà đầu tư nên quan sát các tín hiệu tại mức hỗ trợ này.

DPM tiếp tục nằm trên các đường MA quan trọng nên cổ phiếu vẫn đang duy trì được xu hướng tăng trong trung và dài hạn.

VIC (HM:VIC) - Tập đoàn VINGROUP - CTCP

Giá cổ phiếu hiện đang test lại vùng hỗ trợ 83,000-87,000 (đáy cũ tháng 01/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8%). Người viết kỳ vọng giá cổ phiếu sẽ có thể giữ vững được hỗ trợ này.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trong vùng quá bán (oversold). Nếu chỉ báo vượt lên trên được vùng này trong thời gian tới thì khả năng phục hồi trở lại sẽ tăng cao. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng đã tạm chững lại đà giảm.

Tuy nhiên, nếu bên bán xuất hiện mạnh trở lại và khiến chỉ số rơi khỏi hỗ trợ trên thì ngưỡng Fibonacci Retracement 78.6% và đáy cũ tháng 07/2020 sẽ là hỗ trợ tiếp theo của cổ phiếu này.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán