net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/08: Hồi phục trong sự thận trọng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/08: Hồi phục trong sự thận trọngTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/08/2021, VN-Index đã vượt lên trên đường SMA 100 ngày. Tuy...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/08: Hồi phục trong sự thận trọng Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/08: Hồi phục trong sự thận trọng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/08: Hồi phục trong sự thận trọng

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/08/2021, VN-Index đã vượt lên trên đường SMA 100 ngày. Tuy nhiên, sự xuất hiện của cây nến Spinning Top và khối lượng giao dịch vẫn khá thấp chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang khá giằng co và thận trọng.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/08/2021, VN-Index đã vượt lên trên đường SMA 100 ngày. Tuy nhiên, sự xuất hiện của cây nến Spinning Top và khối lượng giao dịch vẫn khá thấp chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang khá giằng co và thận trọng.

Nếu giữ vững đà phục hồi, VN-Index sẽ có thể tiến lên test lại đường SMA 50 ngày (quanh mức 1,340 điểm). Tại đây cũng có sự hiện diện của đường Middle của dải Bollinger Bands nên sẽ là thử thách khó vượt qua.

Các chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đang cho những tín hiệu tiêu cực, qua đó cho thấy khả năng xuất hiện rung lắc khá cao. Vùng 1,230-1,260 điểm (đáy cũ tháng 07/2021 và trendline tăng dài hạn) sẽ là hỗ trợ quan trọng.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 26/08/2021, HNX-Index có phiên thứ 2 liên tiếp hồi phục.

Hiện tại, vùng 320-330 điểm (đỉnh cũ tháng 06/2021 và tháng 07/2021) vẫn là hỗ trợ gần nhất cho chỉ số. Nếu vùng này chưa bị phá vỡ thì HNX-Index có thể tiếp tục hướng về vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn chưa có tín hiệu đảo chiều. Điều này thể hiện rủi ro điều chỉnh là vẫn còn.

HSG - CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG)

Giá cổ phiếu đã vượt lên trên đường SMA 50 ngày sau khoảng thời gian đánh mất mức này, qua đó cho thấy xu hướng tăng vẫn đang là xu hướng chính của HSG trong thời gian tới.

Trong những phiên tới, HSG sẽ có thể tiến lên test lại trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 06/2021). Nếu vượt hoàn toàn được đường này thì khả năng cổ phiếu test lại đỉnh cũ tháng 06/2021 là rất cao.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator đang sụt giảm sau khi rơi khỏi vùng overbought. Khối lượng giao dịch thường xuyên nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền vẫn chưa thật sự mạnh mẽ. Đường SMA 50 ngày và đường SMA 100 ngày sẽ lần lượt là những mức hỗ trợ di động của HSG.

NAB - Ngân hàng TMCP Nam Á

Trong phiên giao dịch sáng ngày 26/08/2021, giá cổ phiếu NAB tiếp tục biến động trên đường SMA 100 ngày.

Chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang lao dốc sau khi rơi khỏi vùng overbought. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng có diễn biến tương tự và hiện đã rơi xuống dưới ngưỡng 0. Những tín hiệu này thể hiện rủi ro cổ phiếu tiếp tục giảm giá là khá cao.

Trendline tăng bắt đầu từ tháng 11/2020, sẽ là hỗ trợ quan trọng cho NAB trong trường đường SMA 100 ngày bị phá vỡ. Nếu trendline này vẫn trụ vững thì xu hướng tăng của NAB sẽ được duy trì.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán