net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 27/08: VN-Index xuất hiện cây nến Hammer

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 27/08: VN-Index xuất hiện cây nến HammerTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 27/08/2021, VN-Index tiếp tục điều chỉnh sau khi đã phá vỡ...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 27/08: VN-Index xuất hiện cây nến Hammer Phân tích kỹ thuật phiên chiều 27/08: VN-Index xuất hiện cây nến Hammer

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 27/08: VN-Index xuất hiện cây nến Hammer

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 27/08/2021, VN-Index tiếp tục điều chỉnh sau khi đã phá vỡ đường SMA 100 ngày trong phiên trước đó. Tuy nhiên, chỉ số tạm dừng với mẫu hình nến Hammer chứng tỏ lực mua cũng đã xuất hiện ở vùng giá thấp.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 27/08/2021, VN-Index tiếp tục điều chỉnh sau khi đã phá vỡ đường SMA 100 ngày trong phiên trước đó. Tuy nhiên, chỉ số tạm dừng với mẫu hình nến Hammer chứng tỏ lực mua cũng đã xuất hiện ở vùng giá thấp.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator tiếp tục duy trì những tín hiệu tiêu cực, qua đó cho thấy tình hình hiện tại vẫn bi quan.

Vùng đáy cũ tháng 07/2021 và trendline tăng dài hạn (tương đương vùng 1,230-1,260 điểm) sẽ là hỗ trợ quan trọng của VN-Index. Người viết kỳ vọng VN-Index có thể trụ vững tại hỗ trợ này.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 27/08/2021, HNX-Index xuất hiện giằng co mạnh sau 2 phiên hồi phục trước đó. Hiện tại, vùng 320-330 điểm (đỉnh cũ tháng 06/2021 và tháng 07/2021) đang là hỗ trợ gần nhất.

Nếu vùng này vẫn trụ vững thì hình có thể tích cực trở lại. Khi đó, HNX-Index sẽ tiếp tục hướng về vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn đang lao dốc nhanh chóng sau khi cho tín hiệu bán trước đó. Điều này thể hiện khả năng chỉ số tiếp tục điều chỉnh là khá cao.

CTG (HM:CTG) - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Mẫu hình nến Falling Window xuất hiện trong phiên giao dịch ngày 27/08/2021 cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang bi quan.

Điểm giao cắt tử thần (death cross) đã hình thành giữa đường SMA 50 ngày và SMA 100 ngày. Điều này cho thấy rủi ro trong và dài hạn đang tăng lên.

Chỉ báo MACD cho tín hiệu bán mạnh và đang nằm dưới mức 0 nên nguy cơ điều chỉnh ngắn hạn rất cao.

TNG (HN:TNG) - CTCP Đầu tư và Thương mại TNG

Sau khi đã vượt lên trên đỉnh cũ tháng 01/2021 (tương đương vùng 25,500-27,500), giá cổ phiếu TNG đã quay về test thành công vùng này và hiện đang thiết lập những mức cao mới. Vùng 25,500-27,500 vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu TNG bất ngờ sụt giảm mạnh.

Mục tiêu mà giá đang hướng đến đang là ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 34,000-36,000). Đây cũng là mục tiêu theo nguyên lý đối xứng khi giá vượt lên trên đỉnh cũ tháng 01/2021.

Chỉ báo MACD tiếp tục duy trì đà tăng. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch thường xuyên vượt lên trên mức trung bình 20 ngày. Những tín hiệu này càng củng cố cho đà tăng của giá cổ phiếu.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán