net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/09: Phục hồi kỹ thuật

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/09: Phục hồi kỹ thuậtTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/09/2021, VN-Index tạo cây nến gần giống Hammer sau khi test lại đường...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/09: Phục hồi kỹ thuật Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/09: Phục hồi kỹ thuật

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/09: Phục hồi kỹ thuật

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/09/2021, VN-Index tạo cây nến gần giống Hammer sau khi test lại đường SMA 100 ngày, đường SMA 50 ngày và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/09/2021, VN-Index tạo cây nến gần giống Hammer sau khi test lại đường SMA 100 ngày, đường SMA 50 ngày và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021).

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán gần vùng overbought. Chỉ báo MACD cũng xuất hiện tín hiệu tương tự và hiện đang về lại mức 0. Nếu chỉ báo rơi xuống dưới mức này thì khả năng sụt giảm sẽ tăng lên mức cao.

Trong trường hợp các mức ngưỡng trên đều bị phá vỡ hoàn toàn thì trendline tăng dài hạn (bắt đầu từ tháng 03/2021) sẽ là hỗ trợ tiếp theo của chỉ số này.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch ngày 28/09/2021, HNX-Index hồi phục trở lại sau 3 phiên liên tiếp điều chỉnh. Hình ảnh bóng nến dưới xuất hiện gần vùng đỉnh tháng 08/2021 cho thấy lực mua khá mạnh tại đây.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã rơi khỏi vùng overbought sau khi cho tín hiệu bán trước đó. Hơn nữa, chỉ báo MACD cũng đã cho bán sau khi cắt xuống đường signal. Những tín hiệu trên cho thấy rủi ro tiếp tục sụt giảm khá lớn.

Bên cạnh đó, tín hiệu phân kỳ giá xuống giữa giá và các chỉ báo trên đã xuất hiện. Điều này đang ủng hộ cho xu hướng điều chỉnh trong ngắn hạn.

MBB (HM:MBB) - Ngân hàng TMCP Quân Đội

Giá cổ phiếu đang về test lại vùng hỗ trợ 27,000-28,000 (tương đương đáy cũ tháng 07/2021). Đây là ngưỡng có số lần test thành công khá nhiều và độ tin cậy cao. Nếu hỗ trợ này được giữ vững thì nhịp tăng sẽ có thể xuất hiện trở lại.

Khối lượng giao dịch sụt giảm và rơi xuống dưới trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây chứng tỏ dòng tiền không quá mạnh mẽ.

Chỉ báo Relative Strength Index đang thiết lập trendline giảm ngắn hạn từ tháng 06/2021. Nếu chỉ báo có thể phá vỡ hoàn toàn đường này thì tình hình sẽ tích cực hơn. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua và đang hướng đến mức 0. Nếu chỉ báo vượt mức này thì nhịp tăng sẽ có thể trở lại.

VPI (HM:VPI) - CTCP Đầu tư Văn Phú - INVEST

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/09/2021, giá cổ phiếu VPI tiếp tục giằng co với mẫu hình nến Doji tại vùng kháng cự 42,000-42,800 (vùng đỉnh tháng lịch sử tháng 08/2021). Nếu chinh phục được vùng này thì triển vọng của cổ phiếu sẽ rất tích cực.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang duy trì đà tăng sau khi cho tín hiệu mua trước đó. Điều này cho thấy tình hình vẫn đang khá khả quan.

Đường SMA 50 ngày đang là hỗ trợ gần nhất của VPI trong trường hợp cổ phiếu bất ngờ điều chỉnh mạnh.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán