net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/09: VN-Index đang giữ vững hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/09: VN-Index đang giữ vững hỗ trợTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 29/09/2021, VN-Index tiếp tục rung lắc nhưng vẫn giữ vững bên...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/09: VN-Index đang giữ vững hỗ trợ Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/09: VN-Index đang giữ vững hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/09: VN-Index đang giữ vững hỗ trợ

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 29/09/2021, VN-Index tiếp tục rung lắc nhưng vẫn giữ vững bên trên các đường SMA 50 ngày, đường SMA 100 ngày và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 29/09/2021, VN-Index tiếp tục rung lắc nhưng vẫn giữ vững bên trên các đường SMA 50 ngày, đường SMA 100 ngày và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021).

Các chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đã xuất hiện tín hiệu bán. Nếu trạng thái này vẫn duy trì thì khả năng điều chỉnh của chỉ số vẫn khá cao. Khi đó, trendline tăng dài hạn (bắt đầu từ tháng 03/2020) sẽ là hỗ trợ quan trọng.

Khối lượng giao dịch duy trì mức thấp (dưới mức trung bình 20 ngày) trong những phiên gần đây. Điều này thể hiện tâm lý nhà đầu tư đang thận trọng và dòng tiền đang không thật sự mạnh mẽ.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch ngày 29/09/2021, HNX-Index điều chỉnh với cây nến có thân nhỏ trên vùng đỉnh tháng 08/2021. Đây đang là hỗ trợ gần nhất của chỉ số.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD tiếp tục giảm sau khi cho bán trước đó. Điều này cho thấy rủi ro tiếp tục sụt giảm là vẫn còn.

Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch duy trì ở mức thấp phản ánh sự phân vân của các nhà đầu tư về triển vọng của HNX-Index trong giai đoạn hiện tại.

HT1 - CTCP Xi măng Hà Tiên 1 (HM:HT1)

Sau khi tiến gần mục tiêu theo nguyên lý đối xứng khi giá vượt đỉnh cũ tháng 03/2021, giá và chỉ báo Relative Strength Index đã xuất hiện phân kỳ giá xuống (bearish divergence). HT1 cũng xuất hiện điều chỉnh ngay sau đó.

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 29/09/2021, giá đang xuất hiện trạng thái phục hồi mạnh mẽ với mẫu hình nến White Marubozu sau khi về test khoảng trống tăng giá ngày 30/08/2021. Nếu giá có thể vượt vùng đỉnh cũ liền kề thì đà tăng sẽ càng được củng cố.

Xu hướng dài hạn của HT1 vẫn được giữ vững khi giá vẫn nằm trên các đường MA quan trọng. Khối tăng đột biến trong buổi sáng cho thấy dòng tiền đang quay trở lại cổ phiếu này.

PVT (HM:PVT) - CTCP Vận tải Dầu khí

Sau phiên hồi phục tích cực hôm qua, giá cổ phiếu PVT lại tiếp tục trở lại nhịp điều chỉnh trước đó và đang rơi về test lại vùng hỗ trợ 21,300-22,000 (đỉnh tháng 06/2021 và đường SMA 20 ngày).

Nếu vùng này vẫn trụ vững thì nhịp tăng sẽ có cơ hội trở lại. Khi đó, vùng đỉnh lịch sử tháng 09/2021 sẽ là mục tiêu mà cổ phiếu hướng tới.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD đều đang duy trì đà giảm sau khi cho tín hiệu bán trước đó. Điều này cho thấy rủi ro sụt giảm vẫn có thể xảy ra.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán